Câu hỏi:
19/06/2023 20,304Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
CCTV cameras were initially developed as a means of security for banks. In Britain they first appeared in 1953 and by the 1960s, there were already a few cameras in major streets in London. Today, there are more than four million CCTV cameras across the country. That's one camera for every fourteen people. The cameras are there to film dangerous or illegal behaviour. With new software, they can automatically recognize the faces of known offenders, and a new kind of CCTV in the Netherlands can detect angry voices and automatically warn the police of trouble. Some CCTV cameras can even interact with the people they are watching. But these cameras don't just watch criminals; they watch all of us, almost all of the time. The amount of surveillance in towns and cities across Britain is increasing because it is thought to deter crime. Some goods in shops now have RFID tags (radio frequency identification tags) attached to them. When you pick up one of these items, the RFID tag sends a radio message to a CCTV camera and the camera starts filming you. Shops say that this technology helps to catch shoplifters - but only by treating everybody as a potential criminal. Cameras and tags are not the only ways of monitoring our actions. Every time you make or receive a call on your mobile phone, the phone company knows the number of the phone you are calling and how long the call lasts. It is even possible to work out your exact location. The police often use this information when they're investigating serious crimes. Even when you are at home, you are not necessarily safe from surveillance. High-speed internet connections have made computers more vulnerable than ever before. When you use your computer to visit websites, you are probably sending and receiving 'cookies' without realizing it. Cookies transfer information from your computer to the website and, in theory, could record which websites you visit. Modern technology is making it easier and easier to stay in contact, but it is also making it nearly impossible for us to hide. (Adapted from Aim High by Tim Falla and Paul A Davies)
Which best serves as the title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH BÀI:
Camera quan sát ban đầu được phát triển như một phương tiện bảo mật cho các ngân hàng. Ở Anh, chúng xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1953 và đến những năm 1960, đã có một số camera giám sát trên các đường phố lớn ở London. Ngày nay, có hơn bốn triệu camera giám sát trên toàn quốc. Một camera có thể ghi lại hành vi của mười bốn người. Các cameras được lắp đặt ở đó nhằm quay hành vi nguy hiểm hoặc bất hợp pháp. Với phần mềm mới, chúng có thể tự động nhận dạng khuôn mặt của những kẻ phạm tội trước đây và một loại camera quan sát mới ở Hà Lan có thể phát hiện giọng nói tức giận và tự động cảnh báo cho cảnh sát khi có rắc rối. Một số camera giám sát thậm chí có thể tương tác với những người mà họ đang xem. Nhưng những cameras này không chỉ theo dõi tội phạm; chúng theo dõi tất cả chúng ta, gần như mọi lúc.
Số lượng giám sát tại các thị trấn và thành phố trên khắp nước Anh đang gia tăng vì nó được cho là để ngăn chặn tội phạm. Một số hàng hóa trong các cửa hàng hiện có gắn thẻ RFID (thẻ nhận dạng tần số vô tuyến). Khi bạn lấy một trong những mặt hàng này, thẻ RFID sẽ gửi một tin nhắn vô tuyến đến camera quan sát và camera bắt đầu quay phim bạn. Các cửa hàng nói rằng công nghệ này giúp bắt được những kẻ trộm cắp - nhưng chỉ bằng cách coi mọi người là tội phạm tiềm năng.
Máy ảnh và thẻ không phải là cách duy nhất để theo dõi hành động của chúng ta. Mỗi khi bạn thực hiện hoặc nhận cuộc gọi trên điện thoại di động của mình, công ty điện thoại sẽ biết số điện thoại bạn đang gọi và cuộc gọi kéo dài bao lâu. Nó thậm chí có thể tìm ra vị trí chính xác của bạn. Cảnh sát thường sử dụng thông tin này khi họ điều tra tội phạm nghiêm trọng.
Ngay cả khi bạn ở nhà, bạn cũng không thoát khỏi sự giám sát. Kết nối internet tốc độ cao đã khiến máy tính dễ bị tấn công hơn bao giờ hết. Khi bạn sử dụng máy tính của mình để truy cập các trang web, có thể bạn đang gửi và nhận 'cookie' mà không nhận ra. Cookie chuyển thông tin từ máy tính của bạn đến trang web và theo lý thuyết, có thể ghi lại những trang web bạn truy cập. Công nghệ hiện đại giúp việc giữ liên lạc ngày càng dễ dàng hơn, nhưng nó cũng khiến chúng ta gần như không thể che giấu.
Đáp án nào sau đây có thể là tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sự thịnh hành của công nghệ hiện đại
B. Mọi người cảm thấy khó chịu khi luôn bị theo dõi!
C. Trong nỗ lực ngăn chặn hành vi phạm tội
D. Ai đó đang theo dõi bạn
Thông tin: Cả đoạn văn nói về việc các camera giám sát được đặt ở nhiều nơi và chúng theo dõi chúng ta trong tất cả mọi hành động dù ta ở ngoài hay ở nhà, dù là theo dõi trực tiếp hay gián tiếp qua các trang web.
→ Chọn đáp án D
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word they in paragraph 1 refers to _______ .
Lời giải của GV VietJack
Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến _____.
A. người phạm tội
B. khuôn mặt
C. máy ảnh
D. con người
Thông tin: The cameras are there to film dangerous or illegal behaviour. With new software, they can automatically recognize the faces of known offenders, and a new kind of CCTV in the Netherlands can detect angry voices and automatically warn the police of trouble.
(Các cameras ở đó để quay hành vi nguy hiểm hoặc bất hợp pháp. Với phần mềm mới, chúng có thể tự động nhận dạng khuôn mặt của những kẻ phạm tội trước đây và một loại camera quan sát mới ở Hà Lan có thể phát hiện giọng nói tức giận và tự động cảnh báo cảnh sát khi có rắc rối.)
→ Chọn đáp án C
Câu 3:
According to paragraph 1, CCTV cameras are installed in Britain to _______ .
Lời giải của GV VietJack
Theo đoạn 1, camera quan sát được lắp đặt ở Anh để ________.
A. ngăn chặn hành vi trộm cắp trong cửa hàng
B. ghi lại hành vi nguy hiểm và hành vi phạm tội
C. đảm bảo rằng tất cả các đường phố đều sạch sẽ
D. xác định các trường hợp khẩn cấp cần ứng phó ngay
Thông tin:
+ The cameras are there to film dangerous or illegal behaviour.
(Các cameras ở đó để quay hành vi nguy hiểm hoặc bất hợp pháp.)
→ Chọn đáp án B
Câu 4:
The word deter in paragraph 2 is closest in meaning to _______ .
Lời giải của GV VietJack
Từ “deter” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.
A. làm tăng lên
B. kéo dài
C. phục vụ
D. ngăn chặn
→ deter (v): ngăn cản = prevent
→ Chọn đáp án D
Câu 5:
The word monitoring in paragraph 3 can be best replaced by _______ .
Lời giải của GV VietJack
Từ “monitoring” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.
A. theo dõi
B. xác định
C. đánh giá
D. thay thế
→ monitor (v): theo dõi, giám sát = tracking
→ Chọn đáp án A
Câu 6:
Which of the following is NOT true, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Điều nào sau đây là KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Máy ảnh nhận được tin nhắn từ thẻ RFID khi ai đó giữ một món hàng có thẻ.
B. Một số đường phố ở Luân Đôn được trang bị camera quan sát vào những năm 1960.
C. Nơi duy nhất bạn an toàn không bị giám sát là khi bạn ở nhà.
D. Khi bạn sử dụng Internet, cookie sẽ trao đổi thông tin với các trang web.
Thông tin:
+ Some goods in shops now have RFID tags (radio frequency identification tags) attached to them. When you pick up one of these items, the RFID tag sends a radio message to a CCTV camera and the camera starts filming you. (Một số hàng hóa trong các cửa hàng hiện có gắn thẻ RFID (thẻ nhận dạng tần số vô tuyến). Khi bạn lấy một trong những món hàng này, thẻ RFID sẽ gửi một tin nhắn vô tuyến đến camera quan sát và camera bắt đầu quay phim bạn.)
→ A đúng
+ In Britain they first appeared in 1953 and by the 1960s, there were already a few cameras in major streets in London. (Ở Anh, chúng xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1953 và đến những năm 1960, đã có một số camera giám sát trên các đường phố lớn ở London.)
→ B đúng
+ When you use your computer to visit websites, you are probably sending and receiving 'cookies' without realizing it. Cookies transfer information from your computer to the website and, in theory, could record which websites you visit. (Khi bạn sử dụng máy tính của mình để truy cập các trang web, có thể bạn đang gửi và nhận 'cookie' mà không nhận ra. Cookie chuyển thông tin từ máy tính của bạn đến trang web và theo lý thuyết, có thể ghi lại những trang web bạn truy cập.)
→ D đúng
+ Even when you are at home, you are not necessarily safe from surveillance.
(Ngay cả khi bạn ở nhà, bạn cũng không thoát khỏi sự giám sát.)
→ C sai
→ Chọn đáp án C
Câu 7:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Các công ty điện thoại nên bị buộc tội xâm phạm quyền riêng tư của người dùng.
B. Cameras dùng để xác định kẻ phạm tội trước đây không được phát triển trong quá khứ.
C. Người dân dần chấp nhận sự tồn tại của camera giám sát trong cuộc sống hàng ngày.
D. Công nghệ ở Hà Lan phức tạp hơn ở Anh.
Thông tin:
+ The cameras are there to film dangerous or illegal behaviour. With new software, they can automatically recognize the faces of known offenders, and a new kind of CCTV in the Netherlands can detect angry voices and automatically warn the police of trouble.
(Các cameras ở đó để quay hành vi nguy hiểm hoặc bất hợp pháp. Với phần mềm mới, chúng có thể tự động nhận dạng khuôn mặt của những kẻ phạm tội trước đây và một loại camera quan sát mới ở Hà Lan có thể phát hiện giọng nói tức giận và tự động cảnh báo cảnh sát khi có rắc rối.)
→ B đúng
→ Chọn đáp án B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
In (34) _______ cities around the world this has led to a new movement to produce food which is grown locally.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Câu 4:
They had no choice but to ________ themselves to a totally different culture.
Câu 5:
He suffered from serious injuries from a car accident. He realised the importance of fastening a seat belt only then.
Câu 6:
You can seek help from _______ agencies in your area to find work.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
về câu hỏi!