Câu hỏi:

20/04/2023 573 Lưu

Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 cm đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2 cây có chiều cao 6 cm chiếm tỉ lệ 1/64. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây.

II. F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.

III. Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm.

IV. Ở loài này, số phép lai mà kết quả thu được ở đời con có 5 kiểu hình là 33 phép lai khác nhau (không tính đến vai trò của bố và mẹ).

A. 1
B. 2     
C. 3
D. 4

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Dựa vào tỉ lệ kiểu hình thân thấp nhất, phân tích tỉ lệ này để rút ra kết luận có bao nhiêu cặp gen chi phối.

- Dùng công thức tính số phép lai, biện luận các TH có thể có.

Cách giải:

(I) đúng: F2 có cây cao 6cm chiếm tỉ lệ 1/64 → F2 có 64 tổ hợp → F1 dị hợp 3 cặp gen quy định cây cao

21cm. Mỗi gen trội làm cây cao thêm 5 cm.

(II) Sai: F2 có 7 loại kiểu hình. 6cm + 5cm là có một kiểu hình khác đến 36cm là cao nhất.

(III) Sai: Tỉ lệ cây cao 11cm ở F2 là C6126, còn tỉ lệ cây cao 26cm là C6426

(IV) đúng: Để có 5 loại kiểu hình thì phải là phép lai mà ở cả bố và mẹ có tổng 4 cặp gen dị hợp. Như vậy có

2 trường hợp là 1 bên dị hợp 3 cặp gen x 1 bên dị hợp 1 cặp gen và trường hợp cả 2 bên đều dị hợp 2 cặp gen.

Trường hợp 1: 1 bên dị hợp 3 cặp gen có 1 kiểu gen, còn 1 bên dị hợp 1 cặp gen có số kiểu gen là C31×1×2×2=12 kiểu gen

→ số phép lai là 1 × 12 = 12 phép lai.

Trường hợp 2: cả 2 bên đều dị hợp 2 cặp gen. Số kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là: C32×1×1×2=6

→ Số phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen là: 6+C62=21

→ tổng số phép lai là 12 + 21 = 33 phép lai.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Đồ thị II, IV biểu diễn cường độ quang hợp của thực vật C3.
B. Đồ thị I, IV biểu diễn cường độ quang hợp của thực vật C4.
C. Đồ thị II, III biểu diễn cường độ quang hợp của thực vật C4.
D. Đồ thị I, III biểu diễn cường độ quang hợp của thực vật C3.

Lời giải

Phương pháp:

Xem xét từng ý hỏi.

Cách giải:

Ý A, Đúng. Cường độ hô hấp của thực vật C3 luôn thấp hơn C4.

Ý B, Sai. Đồ thị IV có cường độ quang hợp thấp hơn, đây là đồ thị của thực vật C4.

Y C, Sai. Đồ thị II của thực vật C3

Ý D, sai. Đồ thị I, III thể hiện cường độ quang hợp của thực vật C4.

Chọn A

Câu 2

A. Có ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B. Trong mỗi tế bào lưỡng bội bình thường có 1 cặp NST giới tính.
C. Trên NST giới tính ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường.
D. Trên cặp NST giới tính XY các gen tồn tại ở trạng thái đơn alen.

Lời giải

Phương pháp:

Nhận diện được các đặc tính di truyền của các gen nằm trên NST giới tính.

Cách giải:

Ý A,B,C là các đặc điểm di truyền của NST giới tính.

Ý D sai là vì trên vùng tương đồng của NST giới tính thì các gen tồn tại thành tường cặp gen alen.

Chọn D.

Câu 3

A. Prôtêin điều hoà bám vào vùng vận hành (O), ngăn cản ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P) để tiến hành phiên mã nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
B. Prôtêin điều hoà bám vào vùng vận hành (O), ngăn cản ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P) để tiến hành phiên mã nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
C. Do môi trường không có đường lactose nên gen điều hoà (R) mới tổng hợp được prôtêin ức chế ngăn cản quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
D. Ở vi khuẩn E.coli, gen điều hoà không thuộc cấu trúc của Opêron Lac nhưng nằm trên cùng 1 phân tử ADN với Opêron Lac.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
B. Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp.
C. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài đó.
D. Các gen nằm trên cùng một NST luôn di truyền liên kết hoàn toàn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Nếu không có O2 thì không xảy ra hô hấp hiếu khí.
B. Quá trình hô hấp hiếu khí luôn tạo ra ATP và nhiệt.
C. Phân tử O2 tham gia tất cả các giai đoạn của quá trình hô hấp hiếu khí.
D. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra ở ti thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Mỗi riboxom có thể dịch mã bất kỳ loại mARN nào.
B. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa có thể liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin tARN.
C. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
D. Trên mỗi mARN chỉ có một riboxom hoạt động.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP