Câu hỏi:

20/04/2023 4,474 Lưu

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có mặt của hai loại alen trội A và B quy định kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội (A hoặc B) quy định kiểu hình hoa hồng, kiểu gen không có hai loại alen trội A và B quy định kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen (D, d) quy định, kiểu gen có mặt của alen trội D quy định kiểu hình thân cao, kiểu gen không có alen trội D quy định kiểu hình thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử về 3 cặp gen trên (cây X) giao phấn với cây hoa hồng, thân cao (cây Y), ở thế hệ F1 thu được: 30% cây hoa đỏ, thân cao: 7,5% cây hoa đỏ, thân thấp : 36,25% cây hoa hồng, thân cao : 13,75% cây hoa hồng, thân thấp : 8,75% cây hoa trắng, thân cao : 3,75% cây hoa trắng, thân thấp. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Cây X có kiểu gen là Ad//aD Bb và hoán vị gen xảy ra với tần số 40%.

II. Cho cây Y tự thụ phấn, ở đời con tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 1/4.

III. Cho cây X lai phân tích, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/20.

IV. Trong tổng số cây hoa hồng, thân cao ở F1, cây mang kiểu gen dị hợp tử 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 12/25

A. 1
B. 2  
C. 3
D. 4

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cách giải:

Qui định gen: A-B-: đỏ, A-bb, aaB- : hồng, aabb: trắng; D: cao, d: thấp.

P giao phấn: Cao, đỏ x Cao, hồng; F1 ≠ (3 đỏ : 4 hồng : 1 trắng) (3 cao : 1 thấp) ≠ di truyền liên kết →P (cây

X) dị hợp 3 cặp gen, nằm trên 2 cặp NST khác nhau, có hoán vị gen.

KG P: AaBb, Dd (cây X) x Aabb, Dd (cây Y) hoặc AaBb, Dd (cây X) x aaBb, Dd (cây Y). Vì vai trò A và B

ngang nhau, nên ta chỉ xét một trường hợp là KG P: AaBb, Dd (cây X) x Aabb, Dd (cây Y)

* Giả sử ở P, 2 cặp gen Aa và Dd nằm trên cùng 1 cặp NST. P: AaDd, Bb (cây X) x AaDd, bb (cây Y).

- F1 có đỏ, cao: (A-B-D-) = 0,3   A-D- = 0,6   A-dd = aaD- = 0,15, aadd = 0,1.

→ theo lí thuyết F1 có hồng, cao (A-D-bb + aaD-B-) = 0,6×12+0,15×12=0,375 (khác đề bài cho tỉ lệ hồng

cao là 36,25%) Loại trường hợp 2 cặp gen Aa và Dd nằm trên cùng 1 cặp NST → I sai.

* Giả sử ở P, 2 cặp gen Bb và Dd nằm trên cùng 1 cặp NST. P: Aa, BbDd (cây X) x Aa, bbDd (cây Y)

F1 có cao, đỏ (A-B-D-) = 0,3  B-D- = 0,4  B-dd = 0,1; bbD- = 0,35; bbdd = 0,15.

(B- D- = 0,25 + x; B-dd = 0,25 – x; bbD- = 0,5 – x; bbdd = x)

→ theo lí thuyết F1 có hồng, cao (A-bbD- + aaB-D-) = 0,35×34+0,4×14=0,3625 (đúng đề bài)

→ 2 cặp gen Bb và Dd nằm trên cùng 1 cặp NST.

bb,dd = 0,15 = 0,3 bd x 0,5 bd KG (P) là AaBDbd(f=0,4) (cây X) x AaBDbd(cây Y).

* Cho cây Y tự thụ phấn, AabDbd(cây Y) x AabDbd(cây Y) ở đời con tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen đồng hợp

tử  AAbDbD+AAbdbd+ aabDbD+ aabdbd=12×12=14=> II đúng.

* Cho cây X lai phân tích, AaBDbd(f=0,4)(cây X) x  aa bdbd ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen  aabdbd=1/2×0,3×1=3/20 => III đúng.

* Trong tổng số cây hoa hồng, thân cao ở F1, cây mang kiểu gen dị hợp tử 1 cặp gen

AAbDbd+AabDbD+ aa BDbD=14×0,25+24×0,1+14×0,150,3625=1229. Suy ra, IV sai.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Đồ thị II, IV biểu diễn cường độ quang hợp của thực vật C3.
B. Đồ thị I, IV biểu diễn cường độ quang hợp của thực vật C4.
C. Đồ thị II, III biểu diễn cường độ quang hợp của thực vật C4.
D. Đồ thị I, III biểu diễn cường độ quang hợp của thực vật C3.

Lời giải

Phương pháp:

Xem xét từng ý hỏi.

Cách giải:

Ý A, Đúng. Cường độ hô hấp của thực vật C3 luôn thấp hơn C4.

Ý B, Sai. Đồ thị IV có cường độ quang hợp thấp hơn, đây là đồ thị của thực vật C4.

Y C, Sai. Đồ thị II của thực vật C3

Ý D, sai. Đồ thị I, III thể hiện cường độ quang hợp của thực vật C4.

Chọn A

Câu 2

A. Có ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B. Trong mỗi tế bào lưỡng bội bình thường có 1 cặp NST giới tính.
C. Trên NST giới tính ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường.
D. Trên cặp NST giới tính XY các gen tồn tại ở trạng thái đơn alen.

Lời giải

Phương pháp:

Nhận diện được các đặc tính di truyền của các gen nằm trên NST giới tính.

Cách giải:

Ý A,B,C là các đặc điểm di truyền của NST giới tính.

Ý D sai là vì trên vùng tương đồng của NST giới tính thì các gen tồn tại thành tường cặp gen alen.

Chọn D.

Câu 3

A. Prôtêin điều hoà bám vào vùng vận hành (O), ngăn cản ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P) để tiến hành phiên mã nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
B. Prôtêin điều hoà bám vào vùng vận hành (O), ngăn cản ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P) để tiến hành phiên mã nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
C. Do môi trường không có đường lactose nên gen điều hoà (R) mới tổng hợp được prôtêin ức chế ngăn cản quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
D. Ở vi khuẩn E.coli, gen điều hoà không thuộc cấu trúc của Opêron Lac nhưng nằm trên cùng 1 phân tử ADN với Opêron Lac.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
B. Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp.
C. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài đó.
D. Các gen nằm trên cùng một NST luôn di truyền liên kết hoàn toàn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Nếu không có O2 thì không xảy ra hô hấp hiếu khí.
B. Quá trình hô hấp hiếu khí luôn tạo ra ATP và nhiệt.
C. Phân tử O2 tham gia tất cả các giai đoạn của quá trình hô hấp hiếu khí.
D. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra ở ti thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Mỗi riboxom có thể dịch mã bất kỳ loại mARN nào.
B. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa có thể liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin tARN.
C. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
D. Trên mỗi mARN chỉ có một riboxom hoạt động.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP