Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng \({\rm{k}} = 100{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\) và vật nhỏ có khối lượng \({\rm{m}}\). Chọn trục \({\rm{Ox}}\) có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc \({\rm{O}}\) trùng với vị trí cân bằng của vật. Kích thích cho vật dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ A. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tích giá trị lực đàn hồi và lực kéo về F tác dụng lên vật vào li độ x như hình vẽ. Lấy \(g = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Trong một chu kì dao động, khoảng thời gian mà lực kéo về tác dụng lên vật nhỏ cùng chiều với lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên điểm treo là
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có RLC mắc nối tiếp thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là \({Z_{\rm{L}}}\) và \({Z_c}\). Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn cường độ dòng điện trong mạch khi
Một con lắc đơn có vật nhỏ khối lượng \(m\) đang dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường \({\rm{g}}\). Khi vật qua vị trí có li độ góc \(\alpha \) thì thành phân của trọng lực tiếp tuyến với quỹ đạo của vật có giá trị là \({{\rm{P}}_{\rm{t}}} = - {\rm{mg}}\alpha \). Đại lượng \({{\rm{P}}_{\rm{t}}}\) là
Một vật dao động điều hòa với tần số góc \(\omega \) và biên độ \(A\). Tại thời điểm \({t_1}\) thì vật có li độ và tốc độ lần lượt là \({x_1},{v_1}\), tại thời điểm \({t_2}\) thì vật có li độ và tốc độ lần lượt là \({x_2},{v_2}\). Tốc độ góc \(\omega \) được xác định bởi công thức
Một mạch dao động lí tưởng LC đang có dao động điện từ tự do. Điện dung của tụ điện là \(20{\rm{nC}}.\) Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là \(6\pi {\rm{mA}}.\) Tại thời điểm \({\rm{t}}\), điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn \(9{\rm{\;V}}\) thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn 4,8 \({\rm{mA}}\).Tần số dao động riêng của mạch là
Một con lắc đơn gồm một sợi dây dài \(\ell = 1{\rm{\;m}}\), dao động tại nơi có gia tốc trọng trường \(g = {\pi ^2} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Chu kỳ dao động là
về câu hỏi!