Câu hỏi:
21/04/2023 234Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà ♀ F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà ♀ lông vàng, có sọc; 25% ♀ gà lông vàng, trơn; 20% gà ♂ lông xám, có sọc; 20% gà ♂ lông vàng, trơn; 5% gà ♂ lông xám, trơn; 5% gà ♂ lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà F1 trên lai với nhau để tạo F2, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích. Cho các kết luận sau:
(1) Chỉ xảy ra hoán vị gen ở gà trống với tần số là 20%.
(2) Tỉ lệ gà trống dị hợp tất cả các cặp gen ở F2 là 8,5%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình lông xám, sọc ở F2 là 37,5%.
(4) Trong số gà ở F2, kiểu hình gà mái lông vàng, có sọc chiếm tỉ lệ 21%.
Số kết luận đúng là
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Cách giải:
Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng :
Vàng: xám = 3:1 → hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.
A-B - xám; aa-B, A-bb; aabb vàng → AaBb × aabb.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính
Trơn : sọc = 1:1 → Dd × dd (2 giới phân li giống nhau → gen trên NST thường)
Nếu các gen PLĐL thì kiểu hình ở F2 phân li (3:1)(1:1) ≠đề cho → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST mang cặp gen quy định tính trạng có sọc.
→ Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có phép lai sau: P:
Xét phép lai cặp gen: P: .
Gà trống lông xám, có sọc:
Suy ra, kiểu gen gà mái F1: , P thuần chủng
Ý 1, sai. Vì gà mái vẫn xảy ra hoán vị gen như gà trống.
Ý 2, đúng. Tỉ lệ gà trống dị hợp tất cả các cặp gen
Ý 3, sai. Tỉ lệ xám sọc ở F2
Ý 4, đúng. Gà mái lông vàng, có sọc.
Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1?
Câu 2:
Ở một loài động vật A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a lông xám, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với con lông xám thu được F1 có tỉ lệ 75% lông đen: 25% lông xám. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Ở F2 tỉ lệ con thuần chủng là
Câu 3:
Ở một loài thực vật A thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B hoa đỏ trội hoàn toàn b hoa trắng; các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, phân li độc lập. Cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen là
Câu 4:
Ở cừu A: có sừng; a: không sừng; Kiểu gen Aa quy định có sừng ở giới đực không sừng ở giới cái. Cho cừu cái có sừng giao phối với cừu đực không sừng thu được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Cho các kết luận sau:
(1) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 1 có sừng: 1 không sừng.
(2) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1 có sừng: 1 không sừng.
(3) Xác suất bắt gặp cừu đực có sừng ở F2 là 37,5%.
(4) Cho cừu đực có sừng ở F2 giao phối với cừu cái không sừng ở F2, xác suất bắt gặp cừu cái có sừng ở F3 xấp xỉ là 11,11%.
Số kết luận đúng là:
Câu 5:
Dạng đột biến nào sau đây vừa làm tăng số lượng nhiễm sắc thể, vừa làm tăng lượng ADN trong nhân tế bào?
Câu 6:
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ 56,25% thân cao: 43,75% thân thấp. Cho các kết luận sau:
(1) Có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao không thuần chủng ở F1.
(2) Có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp không thuần chủng ở F1.
(3) Có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp ở F1.
(4) Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao ở F1.
Số kết luận đúng là
Câu 7:
Phương pháp nào sau đây được áp dụng trong nhân giống ở thực vật, tạo ra cây giống mới có kiểu gen đồng hợp về các cặp gen?
về câu hỏi!