Câu hỏi:

21/04/2023 413 Lưu

Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà ♀ F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà ♀ lông vàng, có sọc; 25% ♀ gà lông vàng, trơn; 20% gà ♂ lông xám, có sọc; 20% gà ♂ lông vàng, trơn; 5% gà ♂ lông xám, trơn; 5% gà ♂ lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà F1 trên lai với nhau để tạo F2, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích. Cho các kết luận sau:

(1) Chỉ xảy ra hoán vị gen ở gà trống với tần số là 20%.

(2) Tỉ lệ gà trống dị hợp tất cả các cặp gen ở F2 là 8,5%.

(3) Tỉ lệ kiểu hình lông xám, sọc ở F2 là 37,5%.

(4) Trong số gà ở F2, kiểu hình gà mái lông vàng, có sọc chiếm tỉ lệ 21%.

Số kết luận đúng là

A. 4     
B. 2
C. 3   
D. 1

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cách giải:

Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng :

Vàng: xám = 3:1 → hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.

A-B - xám; aa-B, A-bb; aabb vàng → AaBb × aabb.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính

Trơn : sọc = 1:1 → Dd × dd (2 giới phân li giống nhau → gen trên NST thường)

Nếu các gen PLĐL thì kiểu hình ở F2 phân li (3:1)(1:1) ≠đề cho → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST mang cặp gen quy định tính trạng có sọc.

→ Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có phép lai sau: P: (Aa,Dd)XBY×(aa,bb)XbXb 

Xét phép lai cặp gen: P: XBY×XbXb1XBXb:1XbY .

Gà trống lông xám, có sọc: ADadXBXb=0,2ADad=0,2×0,5=0,4AD¯=0,4. Suy ra f=20% 

Suy ra, kiểu gen gà mái F1: ADadXBY, P thuần chủng  ADADXBXB×adadXbY

F1×F1:ADadXBY×ADadXBXb,f=20% 

Ý 1, sai. Vì gà mái vẫn xảy ra hoán vị gen như gà trống.

Ý 2, đúng. Tỉ lệ gà trống dị hợp tất cả các cặp gen

=ADadXBXb+AdaDXBXb=0,4×0,4×12+0,1×0,1×12=8,5% 

Ý 3, sai. Tỉ lệ xám sọc ở F2 A;D×XBX+XBY=66%×34=49,5% 

Ý 4, đúng. Gà mái lông vàng, có sọc.

(aa,D_)XBY+A;D_XbY+(aa,D_)XbY=66%×14+9%14+9%14=21% 

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Dùng công thức tính tỉ lệ kiểu gen dị hợp qua n thế hệ tự thụ.

Aa=k2n 

Cách giải:

Sau 3 thế hệ tự thụ:

Aa=0,88=0,1 

Chọn A.

Lời giải

Cách giải:

- Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền: 0,36 x 0,16 – 0,24 x 0,24 = 0.

Ý 1, đúng. Do quần thể cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen ở thế hệ sau vẫn giống thế hệ trước.

Tỉ lệ cá thể mang a = 0,48+0,16 = 0,64.

Ý 2, sai.Có thể chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen.

Ý 3, Sai. Nếu các cây hoa trắng không giao phấn thì ta có

37AA:47Aa57A:27aaa=449 

Ý 4, sai. Tỉ lệ các cá thể trội đang tăng, CLTN chống lại alen lặn.

Chọn A.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Đột biến lặp đoạn.     
B. Thể một nhiễm.
C. Đột biến tam bội.  
D. Đột biến gen.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP