Câu hỏi:
27/06/2023 15,842Latin, the language of religion, and French, the language of the rich and powerful, were the (26) ______ languages in the Middle Ages in Europe.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH BÀI:
GIỮ LIÊN LẠC
Người ta đã ghi lại thông tin dưới dạng chữ viết kể từ thời cổ đại. Tiếng La tinh, ngôn ngữ tôn giáo, và tiếng Pháp, ngôn ngữ của sự giàu có và quyền lực, là những ngôn ngữ được ưa chuộng vào thời Trung Cổ ở châu Âu. Các chủ đề thường liên quan đến tôn giáo, thương mại và chính phủ, mặc dù các nhà sử học cũng đã bắt gặp những lá thư tình mà mọi người viết để giữ liên lạc với nhau vào thời đó.
Sau khi phát minh ra máy in vào giữa thế kỷ 15, sách và tài liệu bằng ngôn ngữ bản địa của mọi người hoàn toàn có sẵn. Điều này, cùng với sự tiến bộ về giáo dục và sự phổ biến của dịch vụ thư tín vào thế kỷ 19, đã cho phép các gia đình và bạn bè truyền đạt tin nhắn cho nhau qua thư. Việc giữ liên lạc đã dễ dàng hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, mọi thứ đã đổi thay. Điện thoại di động, email và tin nhắn văn bản đang thay thế thư từ. Vì sao phải bỏ công viết một lá thư khi bạn có thể nói chuyện qua điện thoại với chi phí rất ít? Tuy nhiên, đa số mọi người sẽ đồng tình rằng có một số cảm giác rất đặc biệt khi nhận một bức thư viết tay.
A. realise (v): nhận ra, đạt được
B. preferred (adj): được ưu tiên, được ưa thích
C. expected (adj): được kỳ vọng
D. compare (v-ed): so sánh
Tạm dịch:
Latin, the language of religion, and French, the language of the rich and powerful, were the preferred languages in the Middle Ages in Europe. (Tiếng La tinh, ngôn ngữ tôn giáo, và tiếng Pháp, ngôn ngữ của sự giàu có và quyền lực, là những ngôn ngữ được ưa chuộng vào thời Trung Cổ ở châu Âu.)
→ Chọn đáp án B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Subjects were usually connected to religion, trade and government, although historians have also come across love letters (27) ______ people wrote to stay in touch in those times.
Lời giải của GV VietJack
Mệnh đề quan hệ (Relative clause):
Dùng đại từ “that” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước (love letters).
Tạm dịch:
Subjects were usually connected to religion, trade and government, although historians have also come across love letters that people wrote to stay in touch in those times. (Các chủ đề thường liên quan đến tôn giáo, thương mại và chính phủ, mặc dù các nhà sử học cũng đã bắt gặp những lá thư tình mà mọi người viết để giữ liên lạc với nhau vào thời đó.)
→ Chọn đáp án D
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
A. receive (v): nhận
B. contribute (v): đóng góp
C. transfer (v): chuyển
D. convey (v): truyền tải, truyền đạt → convey something to somebody: truyền tải cái gì đến ai
Tạm dịch:
This, together with improvements in education and the spread of postal services in the nineteenth century, permitted families and friends to convey messages to each other by letter. (Điều này, cùng với sự tiến bộ về giáo dục và sự phổ biến của dịch vụ thư tín vào thế kỷ 19, đã cho phép các gia đình và bạn bè truyền đạt tin nhắn cho nhau qua thư.)
→ Chọn đáp án D
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
A. moreover: hơn nữa
B. because: vì
C. though: tuy nhiên, dù vậy
D. in contrast: trái lại
Tạm dịch:
In recent years, though, everything has changed. (Tuy nhiên, trong những năm gần đây, mọi thứ đã đổi thay.)
→ Chọn đáp án C
Câu 5:
(30) ______ people would agree, however, that there is something very special about receiving a personal, handwritten letter.
Lời giải của GV VietJack
A. Another + N (số ít): một cái khác
B. Every + N (số ít): mọi
C. Few + N (số nhiều): rất ít
D. Most + N (số nhiều/không đếm được): đa số, hầu hết
Tạm dịch:
Most people would agree, however, that there is something very special about receiving a personal, handwritten letter. (Tuy nhiên, đa số mọi người sẽ đồng tình rằng có một số cảm giác rất đặc biệt khi nhận một bức thư viết tay.)
→ Chọn đáp án D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
A member of a political ______ is expected to deliver a speech at the national park this evening.
Câu 3:
During the first 10 minutes of the presentation, her lack of confidence ______ out a mile.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A final agreement hasn’t been reached yet because they are at loggerheads over the cost.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
về câu hỏi!