Câu hỏi:
19/06/2023 8,203What is the reading mainly about?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bài đọc chủ yếu nói về cái gì?
Xét các đáp án:
A. những vấn đề phá rừng có thể gây ra cho hành tinh của chúng ta
B. nguyên nhân của biến đổi khí hậu
C. trồng cây có thể giúp ích gì cho môi trường
D. làm thế nào một người trẻ tuổi đã tạo ra sự khác biệt lớn cho môi trường
Ta thấy, toàn bài đều nói về Felix Finkbeiner – chàng trai trẻ có những đóng góp to lớn tạo ra sự khác biệt lớn cho môi trường.
Vậy đáp án đúng là D
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “deforestation” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “deforestation” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.
Ta có: deforestation (n): sự chặt phá rừng
Xét các đáp án:
A. afforestation: sự trồng rừng B. defecation: sự đi vệ sinh
C. the cutting down of trees: chặt cây D. devastation: sự tàn phá
Từ đồng nghĩa. deforestation = the cutting down of trees
Thông tin: The young German spoke about deforestation and its effect on the planet.
Tạm dịch: Chàng trai trẻ người Đức nói về nạn phá rừng và ảnh hưởng của nó đối với hành tinh.
Vậy đáp án đúng là C
Câu 3:
According to paragraph 2, what first happened to Finkbeiner after the widespread impact of the “Plant-for-the -Planet” project?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 2, điều gì đầu tiên xảy ra với Finkbeiner sau tác động lan rộng của dự án “Plant-for-the-Planet”?
Xét các đáp án:
A. Anh ấy đã thảo luận về vấn đề biến đổi khí hậu với các nhà lãnh đạo thế giới.
B. Anh ấy đã thuyết trình tại một hội nghị của Liên hợp quốc ở New York.
C. Anh ấy đã nhận được lời đề nghị phát biểu tại Nghị viện Châu Âu.
D. Anh ấy đã phải đương đầu với nhiều thử thách.
Thông tin: Finkbeiner and his classmates began the project - named “Plant-for-the-Planet” - by planting the first tree outside their school. Other schools followed the example, and news of the one-million challenge spread. As a result, Finkbeiner was asked to speak at the European Parliament.
Tạm dịch: Finkbeiner và các bạn cùng lớp bắt đầu dự án - có tên là “Trồng cây cho hành tinh” - bằng cách trồng cây đầu tiên bên ngoài trường học của họ. Các trường khác đã noi gương và tin tức về thử thách một triệu đã lan truyền. Kết quả là Finkbeiner được đề nghị phát biểu tại Nghị viện Châu Âu.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Câu 4:
In the third paragraph, what does the word “It” refer to?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong đoạn thứ ba, từ “It” đề cập đến điều gì?
Xét các đáp án:
A. Plant-for-the-Planet B. Cây thứ một triệu của Đức
C. Biến đổi khí hậu D. Trồng cây
Thông tin: Finkbeiner is now in his twenties, and Plant-for-the-Planet is an organization with around 70,000 members. It works to teach people about climate change and to encourage the planting of more trees.
Tạm dịch: Finkbeiner hiện đã ngoài 20 và Plant-for-the-Planet là một tổ chức với khoảng 70.000 thành viên. Nó hoạt động để dạy mọi người về biến đổi khí hậu và khuyến khích trồng nhiều cây hơn.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A
Câu 5:
What is NOT true about Plant-for-the Planet today?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì KHÔNG đúng về Plant-for-the Planet ngày nay?
Xét các đáp án:
A. Nó dạy mọi người về biến đổi khí hậu. B. Nó có hàng ngàn thành viên.
C. Mục tiêu của nó là trồng một tỷ cây xanh. D. Khuyến khích người dân trồng rừng.
Thông tin: Finkbeiner is now in his twenties, and Plant-for-the-Planet is an organization with around 70,000 members. It works to teach people about climate change and to encourage the planting of more trees. Germany’s one millionth tree was planted long ago. The goal now is one trillion - 150 for every person on Earth.
Tạm dịch: Finkbeiner hiện đã ngoài 20 và Plant-for-the-Planet là một tổ chức với khoảng 70.000 thành viên. Nó hoạt động để dạy mọi người về biến đổi khí hậu và khuyến khích trồng nhiều cây hơn. Cây thứ một triệu của Đức đã được trồng từ lâu. Mục tiêu bây giờ là một nghìn tỷ - 150 cho mỗi người trên Trái đất.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
The young man was ______ for his bravery when he risked his life saving the child from the fire.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 3:
Coach Park Hang-Seo’s contract _______ at the end of January 2023, but the team couldn’t win the AFF Cup title as a parting gift for Park.
Câu 4:
Rescuers have _______ to pull survivors out from under debris caused by the devastating earthquake that rocked Turkey and Syria on February, 2nd.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Fierce storms have been hampering rescue efforts and there is now little chance of finding more survivors.
Câu 6:
My former friend, together with his wife, pays a visit to my family last Sunday.
về câu hỏi!