Câu hỏi:

27/06/2023 72,278

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
WATER: OUR MOST PRECIOUS RESOURCE
      There are (34) __________ people around the world who do not have enough water for their daily needs. And as the world’s population increases, so does the demand for water. Today, nearly 20% of the world's population live in areas (35) __________ there isn't sufficient fresh water. Not only that, but 25% live in developing countries that suffer from frequent water (36)__________. They lack the systems necessary to carry the water from the rivers to where it would be used.       If there is not enough clean water to drink, people will drink water of poor quality. This can increase the risk of (37) __________ diseases such as cholera and dysentery. Water is a precious resource, but in countries with above-average rainfall, like the UK or Holland, it is often taken for granted. (38) __________ , with anticipated increase in global temperatures in years to come, we should all learn to be less wasteful. (Adapted from Oxford Exam Trainer by Helen Weale)

- Tiêu đề SEO: There are (34) __________ people around the world who do not have enough water for their daily needs.

WATER: OUR MOST PRECIOUS RESOURCE

      There are (34) __________ people around the world who do not have enough water for their daily needs.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

A. much + N (không đếm được): nhiều

B. a little + N (không đếm được): ít

C. another + N (số ít): một cái/ người khác

D. a lot of + N (đếm được/ không đếm được): nhiều

Thông tin: There are a lot of people around the world who do not have enough water for their daily needs.

Tạm dịch: Có rất nhiều người trên thế giới không có đủ nước cho nhu cầu hàng ngày của họ.

DỊCH BÀI ĐỌC:

      Có rất nhiều người trên thế giới không có đủ nước cho nhu cầu hàng ngày của họ. Và khi dân số thế giới tăng lên, nhu cầu về nước cũng tăng theo. Ngày nay, gần 20% dân số thế giới sống ở những nơi không có đủ nước ngọt. Không chỉ vậy, 25% dân số sống ở các nước đang phát triển thường xuyên bị thiếu nước. Họ thiếu các hệ thống cần thiết để dẫn nước từ các con sông đến nơi nó sẽ được sử dụng.

      Nếu không có đủ nước sạch để uống, người dân sẽ uống phải nước có chất lượng thấp. Điều này có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như tả và kiết lỵ. Nước là một nguồn tài nguyên quý giá, nhưng ở những quốc gia có lượng mưa trên mức trung bình, như Anh hay Hà Lan, nó thường bị coi là hiển nhiên. Tuy nhiên, với dự đoán về sự gia tăng của nhiệt độ toàn cầu trong những năm tới, tất cả chúng ta nên học cách ít lãng phí hơn.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Today, nearly 20% of the world's population live in areas (35) __________ there isn't sufficient fresh water.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Kiến thức Trạng từ quan hệ:

Ta dùng trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn ‘where’ để thay cho ‘in those areas’.

Thông tin: Today, nearly 20% of the world's population live in areas where there isn't sufficient fresh water.

Tạm dịch:Ngày nay, gần 20% dân số thế giới sống ở những nơi không có đủ nước ngọt.

Câu 3:

Not only that, but 25% live in developing countries that suffer from frequent water (36)__________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

A. habitats: môi trường sống

B. nutrients: chất dinh dưỡng

C. shortages: sự thiếu hụt

D. threats: mối đe dọa

Thông tin: Not only that, but 25% live in developing countries that suffer from frequent water shortages.

Tạm dịch: Không chỉ vậy, 25% dân số sống ở các nước đang phát triển thường xuyên bị thiếu nước.

Câu 4:

This can increase the risk of (37) __________ diseases such as cholera and dysentery.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

A. conducting: thực hiện

B. contracting: mắc, nhiễm

C. concluding: kết luận

D. containing: chứa đựng, ngăn chặn

Thông tin: This can increase the risk of contracting diseases such as cholera and dysentery.

Tạm dịch: Điều này có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như tả và kiết lỵ.

Câu 5:

(38) __________ , with anticipated increase in global temperatures in years to come, we should all learn to be less wasteful.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

A. however: tuy nhiên

B. therefore: do đó

C. for example: ví dụ

D. besides: ngoài ra

Thông tin: However, with anticipated increase in global temperatures in years to come, we should all learn to be less wasteful.

Tạm dịch: Tuy nhiên, với dự đoán về sự gia tăng của nhiệt độ toàn cầu trong những năm tới, tất cả chúng ta nên học cách ít lãng phí hơn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

DỊCH BÀI ĐỌC:

      Một thợ lặn xuống hang động dưới nước, một nhà khoa học nghiên cứu một căn bệnh nguy hiểm và một doanh nhân đầu tư vào một lĩnh vực kinh doanh mới. Mỗi lần chúng ta thử một cái gì đó mới, chúng ta mạo hiểm. Đôi khi, giống như thợ lặn hoặc doanh nhân, chúng ta mạo hiểm lớn, thường là vì những lý do rõ ràng - vì danh tiếng, tiền bạc hoặc để cứu mạng sống. Hầu hết mọi người sẽ chấp nhận một số rủi ro để đạt được một trong những mục tiêu này. Nhưng khi sự nguy hiểm tăng lên, số người sẵn sàng đi tiếp sẽ giảm đi. Chỉ những người sẵn sàng mạo hiểm mới có thể tiếp tục. Câu hỏi đặt ra là: Chính xác thì điều gì đã thúc đẩy những người này tiếp tục trong khi những người khác dừng lại?

      Để trả lời câu hỏi này, các nhà khoa học đang nghiên cứu các yếu tố sinh học liên quan đến việc chấp nhận rủi ro. Nghiên cứu của họ tập trung vào một số chất hóa học trong não. Một chất hóa học quan trọng trong việc mạo hiểm là dopamine. Nó thúc đẩy chúng ta tìm kiếm và học hỏi những điều mới, và nó giúp chúng ta xử lý những cảm xúc như lo lắng và sợ hãi. Khi chúng ta hoàn thành một nhiệm vụ, dopamine tạo ra cảm giác hài lòng; nó làm cho chúng ta cảm thấy thoải mái. Nhiệm vụ càng rủi ro, chúng ta càng sản xuất ra nhiều dopamine, và chúng ta càng cảm thấy tốt hơn.

      Sản xuất dopamine có thể khiến chúng ta cảm thấy dễ chịu, nhưng ở trong tình trạng có rủi ro cao trong một thời gian dài cũng gây căng thẳng và có thể nguy hiểm. Những người chấp nhận rủi ro thành công phải học cách đối phó với nỗi sợ hãi liên quan đến các tình huống rủi ro cao để giảm căng thẳng và giữ an toàn. Trên thực tế, thích ứng với rủi ro là điều mà tất cả chúng ta đều học cách làm. Lấy ví dụ, học lái xe ô tô. Lúc đầu, người mới lái xe có thể e ngại khi di chuyển trên đường cao tốc. Tuy nhiên, theo thời gian, khi người lái xe có kinh nghiệm, họ sẽ thoải mái di chuyển vào dòng xe cộ đang chạy tốc độ và sẽ ít lo lắng về nguy hiểm hơn. Công việc mà nhà sinh vật học biển và thợ lặn biển sâu Rhian Waller thực hiện đã minh họa rõ ràng điều này. Cô nghiên cứu môi trường sống ở một số vùng nước sâu và lạnh nhất trên Trái đất. Làm thế nào mà Waller có thể kiểm soát nỗi sợ hãi của cô ấy và giữ an toàn trong những tình huống rủi ro cao này? “Nó đi kèm với thực hành,” cô nói. “Đó là biết chính xác phải làm gì khi gặp sự cố. Chúng tôi chuẩn bị tốt cho mỗi chuyến thám hiểm của mình và chúng tôi cố gắng giảm thiểu số lượng rủi ro mà chúng tôi phải gánh chịu.”

      Tất nhiên, một người không cần phải là một thợ lặn biển sâu để trở thành một người chấp nhận mạo hiểm. Mạo hiểm là một phần của con người. Tất cả chúng ta đều có động lực để trải nghiệm những điều mới. Để làm được như vậy, chúng ta phải nắm bắt cơ hội và tất nhiên, chúng ta có thể thất bại.

Đáp án D

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Mạo hiểm có thực sự giúp chúng ta phát triển không?

B. Bí ẩn của Dopamine - Công thức để thành công

C. Trở thành một người mạo hiểm: Bạn có đủ dũng cảm?

D. Bản chất của việc mạo hiểm

Tóm tắt:

Đoạn văn nói về việc mạo hiểm, trả lời câu hỏi: “Điều gì thôi thúc những người mạo hiểm trong khi số khác dừng lại?” và bản chất của mạo hiểm là do sản sinh ra dopamine.

→ Bản chất của mạo hiểm

A. sai vì trong bài không có nói tới việc chúng ta trưởng thành nhờ mạo hiểm.

B. sai vì không phải cứ mạo hiểm là sẽ thành công, nên không thể nói dopamine tạo nên thành công được.

C. sai vì trong bài không đề cập quá nhiều tới yếu tố dung cảm để mạo hiểm.

→ Chọn đáp án D

Câu 2

Lời giải

DỊCH BÀI ĐỌC:

      RoboCup là một cuộc thi bóng đá diễn ra hàng năm kể từ năm 1997. Nhưng các cầu thủ không phải là con người; họ là người máy. Tên đầy đủ của cuộc thi là 'Robot Soccer World Cup' và mục đích tạo ra là để giữa thế kỷ 21, một đội bóng robot có thể thi đấu và đánh bại đội vô địch World Cup thực sự.

      Để robot có thể chơi bóng, các công ty chế tạo robot đã phải phát triển những công nghệ đặc biệt. Robot không thể chỉ chạy lên sân và bắt đầu đá bóng. Vì vậy, mỗi robot được trang bị một webcam được kết nối với một máy tính bên trong robot. Robot có thể nhìn thấy các cầu thủ khác đang ở đâu, mục tiêu ở đâu và quan trọng nhất là quả bóng đang ở đâu. Chúng được lập trình để đưa ra quyết định của riêng mình và trong trận đấu, người tạo ra robot không được phép bảo cho chúng phải làm gì. Tuy nhiên, các robot có thể giao tiếp với các thành viên khác trong đội của chúng thông qua kết nối không dây.

      Còn một chặng đường dài phía trước để robot có thể cạnh tranh với con người. Chúng cần trở nên thông minh hơn và có thể phản ứng nhanh hơn và dự đoán trận đấu. Nhưng các công nghệ đang được phát triển để ghi bàn cũng có những công dụng khác. Có khả năng phát triển các loại robot mà được sử dụng trong tìm kiếm và cứu nạn, ví dụ như tìm kiếm những người bị mắc kẹt trong các tòa nhà sau động đất. Chúng có thể không được vui như khi xem những cầu thủ thực thụ, nhưng ít nhất chúng không đòi hỏi tiền lương khủng!

Đáp án B

Đoạn văn chủ yếu nói về gì?

A. Một cuộc thi bóng đá bình thường

B. Những robot chơi bóng đá

C. Những robot hữu ích cho tìm kiếm và cứu hộ

D. Các cầu thủ bóng đá và mức lương trung bình của họ

Tóm tắt: Đoạn văn nói về những robot chơi bóng đá và những đặc điểm của chúng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP