Câu hỏi:
27/06/2023 910They tend to move away from a crowded sidewalk and seek out a place (26) ________ they cannot be heard, such as the far side of a subway entrance or even the edge of a street.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ở đây ta cần một trạng từ quan hệ chỉ địa điểm, để thay thế cho danh từ “a place” phía trước.
Thông tin: They tend to move away from a crowded sidewalk and seek out a place (26) where they cannot be heard, such as the far side of a subway entrance or even the edge of a street.
Tạm dịch: Họ có xu hướng di chuyển ra khỏi một vỉa hè đông đúc và tìm kiếm một nơi, mà họ không thể bị nghe thấy, chẳng hạn như phía xa của một lối vào tàu điện ngầm hoặc thậm chí ở mép của một con đường.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. preferable /ˈprefərəbəl/ (a): tốt hơn
B. prefer /prɪˈfɜːr/ (v): thích
C. preference /ˈprefərəns/ (n): sự thích hơn, sự ưu tiên
D. preferential /prefərˈenʃəl/ (a): ưu đãi
Sau động từ to be ta cần một tính từ. Từ đó, ta loại B, C
Thông tin: They seem to feel that the danger of the traffic is (27) preferable to the risk of having their conversation be overheard.
Tạm dịch: Họ dường như cảm thấy rằng mối nguy hiểm của giao thông là tốt hơn so với nguy cơ khiến cuộc trò chuyện của họ bị nghe thấy.
Câu 3:
They talk (28) _____________ their umbrellas or in a doorway.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Thông tin: They talk (28) under their umbrellas or in a doorway.
Tạm dịch: Họ nói chuyện dưới những chiếc ô của mình hoặc ở một khu vực cửa ra vào.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ nối:
A. for examples (cụm này sai vì dư chữ “s”)
B. moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế
C. nevertheless /nevəðəˈles/: tuy nhiên
D. for instance: ví dụ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Thông tin: In Paris, however, there are stricter rules about how and when to use cell phones. It is not considered polite to use a phone in a restaurant, (29) for instance, though it might be acceptable in the more informal setting of a café.
Tạm dịch: Tuy nhiên, tại Paris, có những quy định chặt chẽ hơn về cách thức và thời điểm sử dụng điện thoại di động. Ví dụ, việc sử dụng điện thoại trong nhà hàng không được coi là lịch sự, mặc dù điều đó có thể được chấp nhận trong môi trường không chính thức của quán cà phê.
Câu 5:
When the friend arrives, the phone is (30) _____________. In fact, the French are generally very disapproving of phone use in public and are quick to express that disapproval, even to strangers.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ:
A. put away: cất đi
B. put back: trả lại, thay thế
C. put down: dừng, trả tiền
D. put aside: tiết kiệm
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Thông tin: Young women often place their cell phones on the table beside them to signal that they are expecting someone. When the friend arrives, the phone is (30) put away.
Tạm dịch: Những người phụ nữ trẻ tuổi thường đặt điện thoại di động lên bàn bên cạnh họ để ra hiệu rằng họ đang chờ ai đó. Khi người bạn đó đến, điện thoại sẽ được cất đi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
The charity fundraiser, _____ by a local non-profit, raised thousands of dollars for a good cause.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
về câu hỏi!