Câu hỏi:
27/06/2023 1,923I spend a lot of time in the library, listening to music, trying to learn and become (34) ______ with new pieces of music.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Kiến thức Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. familiar (a): quen thuộc
B. similar (+ to) (a): giống nhau
C. alike (a): giống như
D. related (+ to) (a): liên quan đến
Cụm từ be familiar with: quen thuộc với
Vậy đáp án đúng là A
Thông tin: I spend a lot of time in the library, listening to music, trying to learn and become (34) familiar with new pieces of music.
Tạm dịch: Tôi dành nhiều thời gian trong thư viện, nghe nhạc, cố gắng học hỏi và làm quen với những bản nhạc mới.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. Moreover: hơn thế nữa
B. However: tuy nhiên
C. Therefore: cho nên
D. Otherwise: nếu không thì
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B
Thông tin: One downside to choosing to study and pursue a career in music is that you end up spending hours and hours by yourself. (35) However, I also try to spend time at college, meeting other people and networking.
Tạm dịch: Một nhược điểm khi chọn học và theo đuổi sự nghiệp âm nhạc là cuối cùng bạn sẽ dành hàng giờ đồng hồ cho bản thân. Tuy nhiên, tôi cũng cố gắng dành thời gian ở trường đại học, gặp gỡ những người khác và kết nối mạng.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. other (+ N-số nhiều): những … khác
B. each (+ N-số ít): mỗi …
C. another (+ N-số ít): … khác/ nữa
D. others = other (+ N-số nhiều)
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là D
Thông tin: The more musicians I know, the more likely I am to be asked to play for (36) others.
Tạm dịch: Tôi càng biết nhiều nhạc sĩ, tôi càng có nhiều khả năng được yêu cầu chơi cho người khác.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. where: được dùng để thay thế cho danh từ nơi chốn, có chức năng làm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ.
B. which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
C. that: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định.
D. whom: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Trước chỗ trống là “an artificial world” – một thế giới nhân tạo, danh từ chỉ nơi chốn và sau chỗ trống là một mệnh đề nên cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ nơi chốn, có chức năng làm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ.
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là A
Thông tin: You can't help being drawn into an artificial world (37) where you are constantly comparing yourself to others and are always worried about what others think of your performances.
Tạm dịch: Bạn không thể không bị lôi cuốn vào một thế giới nhân tạo nơi mà bạn liên tục so sánh mình với người khác và luôn lo lắng về những gì người khác nghĩ về màn trình diễn của bạn.
Câu 5:
In the real world outside of college, your (38) ______ is much wider.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. witness (n): người làm chứng
B. spectator (n): khán giả xem ngoài trời/ ở sân vận động
C. audience (n): khán giả xem trong rạp
D. visitor (n): khách du lịch/ người đi thăm
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Thông tin: You can't help being drawn into an artificial world where you are constantly comparing yourself to others and are always worried about what others think of your performances. In the real world outside of college, your (38) audience is much wider.
Tạm dịch: Bạn không thể không bị lôi cuốn vào một thế giới giả tạo, nơi bạn liên tục so sánh mình với người khác và luôn lo lắng về những gì người khác nghĩ về màn trình diễn của bạn. Trong thế giới thực bên ngoài trường đại học, khán giả của bạn rộng hơn nhiều.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
The train arrived at the station. Shortly after that the passengers rushed towards it.
Câu 3:
He really seems to have fallen on his feet. He got a new job and found a flat within a week of arriving in the city.
Câu 6:
Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
về câu hỏi!