Câu hỏi:

16/05/2023 594 Lưu

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tổng tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 20%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

IV. Trong số các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, tỉ lệ thu được một con cái thuần chủng là 8,14%.

A. 1.  
B. 2.   
C. 3.
D. 4.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cách giải:

A: xám , a : đen. B: dài ; b: cụt          D : Đỏ , d : trắng

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

- P: ♀ Xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ.

→ F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng:   ABABXDXD×ababXdYF1:ABabXDXd:ABabXDY

 F1×F1:(Aa,Bb)XDXd×(Aa,Bb)XDYF2:(A,B)XD+(A,bb)XdY=0,5125.(AB)0,75+(Abb)0,25=0,5125(AB)+(Abb)=0,75

 

→ A-B- = 0,65; A-bb = aaB- = 0,1; aabb = 0,15

I sai, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

Giao tử ở F1:  ABabXDXd;f=40%(AB=ab=0,3;Ab=aB=0,2)XD=Xd=0,5

ABabXDY(AB=ab=0,5)XD=Y=0,5

 

II sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen   ABabXDXd=(0,3×0,5×2)×14XDXd=7,5%

III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-B-) XdY + (A-bb + aaB-)XD- = 0,65A-B- × 1/4 XdY + (0,1 A-bb + 0,1 aaB-) × 3/4 XD- = 31,25%.

IV sai: Ở F2:

Trong số các cá thể (A-B-)XD-, tỉ lệ cá thể   ABABXDXD=0,15×1/40,65×3/4=1/13

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Nguyên tắc nhân đôi ADN:

+ Bổ sung: A=T; G≡X

+ Bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ.

Cách giải:

Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại T ở môi trường nội bào.

Chọn C.

Lời giải

Phương pháp:

Thể một có dạng 2n – 1 (thiếu 1 NST của 1 cặp NST).

Cách giải:

Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và b, e. Cơ thể có bộ NST DEE là thể một.

Chọn B.

Câu 4

A. Ba tế bào có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
B. Tỉ lệ các loại giao từ được tạo ra khi 3 tế bào giảm phân có thể là 3 : 3 : 1 : 1.
C. Tỉ lệ giao tử AaY là 1/6 hoặc 0
D. Tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 tạo ra 2 loại giao từ 2AaXB: 2XB hoặc 2AaY: 2XB.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa côn trùng.
B. Phát sinh thú và chim, cây hạt trần ngự trị.
C. Phát sinh tảo và động vật không xương sống thấp ở biển.
D. Thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bò sát.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Cấu tạo của cơ quan sinh sản không tương đồng nên không giao phối được với nhau thì gọi là cách li địa lí.
B. Cải củ lai với cải bắp sinh ra cây lai; cây lai này không có khả năng sinh sản hữu tính thì đây là cách li trước hợp tử.
C. Có giao phối tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển được thì gọi là cách li trước hợp tử.
D. Do ra hoa ở hai mùa khác nhau, cho nên chúng không giao phấn với nhau, đây là cách li thời gian.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP