Câu hỏi:
21/06/2023 278Theo quan điểm sinh thái học, đặc trưng nào sau đây là đặc trưng của quần thể?
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
Các đặc trưng cơ bản của quần thể:
Tỉ lệ giới tính: Tỉ lệ đực/cái trong quần thể
Cấu trúc tuổi: gồm tuổi trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.
Mật độ cá thể: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
Kích thước: Số lượng cá thể hay khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể
Sự phân bố cá thể: gồm phân bố đều, theo nhóm và ngẫu nhiên.
Cách giải:
Tỉ lệ đực/cái là đặc trưng của quần thể, các phương án còn lại là đặc trưng của quần xã.
Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loài lưỡng bội, xét một gen nằm trên NST thường có 5 alen. Theo lý thuyết, một cơ thể bình thường có thể có tối đa bao nhiêu loại alen của gen này?
Câu 2:
Giống dâu tằm tam bội (3n) là thành tựu của phương pháp nào sau đây?
Câu 4:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với những nhân tố còn lại?
Câu 5:
Bảng 1 mô tả hàm lượng mARN và prôtêin tương đối của gen Z thuộc operon Lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có Lactôzơ. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon Lac.
Bảng 1
|
Có Lactôzơ |
Không có Lactôzơ |
||
|
Lượng mRNA |
Lượng protein |
Lượng mRNA |
Lượng protein |
Chủng 1 |
100% |
100% |
0% |
0% |
Chủng 2 |
100% |
0% |
0% |
0% |
Chủng 3 |
0% |
0% |
0% |
0% |
Chủng 4 |
100% |
100% |
100% |
100% |
Khi nói về các chủng 2, 3, 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
II. Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P.
III. Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
IV. Đột biến mất cặp nucleotide ở gen điều hòa R sẽ tạo ra kiểu hình giống như chủng 2.
Câu 7:
Xét chuỗi thức ăn sau:
Cỏ → sâu → chim ăn sâu → rắn → đại bàng.
Giả sử năng lượng đồng hóa của các loài lần lượt là: cỏ (36.106 kcal), sâu (55.105 kcal), chim ăn sâu (6,7.105 kcal), rắn (7,5.104 kcal), đại bàng (7,2.103 kcal). Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng nào thấp nhất?
về câu hỏi!