Câu hỏi:
22/06/2023 305Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ AaBbXDEXde x ♀AaBBXDEY. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:
I. Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.
II. Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.
III. Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.
IV. Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24.
V. Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
Vận dụng kiến thức về quy luật phân li độc lập và quy luật di truyền liên kết với giới tính để giải bài tập.
Cách giải:
P: ♂ AaBbXDEXde x ♀AaBBXDEY
I sai, số loại tinh trùng tối đa là: 2 x 2 x 4 = 16 (loại); số loại trứng tối đa là: 2 x 1 x 2 = 4 (loại).
II sai, vì số loại kiểu hình tối đa ở F1 là: 2 x 1 x 5 = 10 (loại).
III đúng, số loại kiểu gen tối đa ở đời con F1 là: 3 x 2 x 8 = 48 (loại).
IV sai, vì số loại kiểu hình tối đa ở giới đực F1 là: 2 x 1 x 1 = 2 (loại).
V đúng.
Cơ thể đực có kiểu gen AaBbXDEXde giảm phân tạo ra tối đa 16 loại tinh trùng
4 tế bào sinh tinh giảm phân không có hoán vị → Tạo ra tối đa 8 loại giao tử
1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị → Tạo ra 2 giao tử liên kết, 2 giao tử hoán vị
Nếu 2 tế nào liên kết không trùng với 8 loại giao tử được tạo ra từ 4 tế bào không hoán vị
→ Số loại giao tử tối đa được tạo ra là: 8 + 4 - 12 (loại)
Chọn D.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Câu 2:
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể một nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là
Câu 3:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P có kiểu gen .
II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.
III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là ⅔.
Câu 4:
Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai thu được kết quả như sau:
Bố mẹ đem lai |
Kiểu hình đời con |
Mắt đỏ x Mắt vàng |
25% mắt đỏ : 25% mắt vàng : 25% mắt hồng : 25% mắt trắng |
Mắt hồng x mắt trắng |
50% mắt đỏ : 50% mắt vàng |
Nếu cho các cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt vàng ở đời con có tỉ lệ
Câu 5:
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
Câu 6:
Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của Operon Lac ở E.coli?
Câu 7:
Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến đựợc kí hiệu từ 1 đến 6 có số lượng NST ở kì giữa trong một tế bào sinh dưỡng như sau .
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thế hệ đột biến là bằng nhau . Trong các thể đột biến trên , các thể đột biến đa bội chẵn là
về câu hỏi!