Câu hỏi:
22/06/2023 443Cho phả hệ sau:
Biết mỗi bệnh đều do 1 gen có 2 alen quy định, gen quy định bệnh N nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; người số 7 không mang alen gây bệnh của cả hai bệnh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người
II. Người số 4 và người số 8 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai chỉ bị bệnh M của cặp vợ chồng 10 - 11 là 1/32.
IV. Xác suất vợ chồng 10 - 11 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cả hai bệnh là 5/32.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
Vận dụng kiến thức về các quy luật di truyền để giải bài tập.
Cách giải:
Vì cặp vợ chồng (1) và (2) bình thường sinh con gái (5) mắc bệnh M → Bệnh M do gen lặn trên NST thường
quy định.
Bệnh N do gen lặn trên NST giới tính X quy định (do bố (3) bị bệnh N sinh con gái không mắc bệnh).
Quy ước: A - bình thường; a - bị bệnh M
B - bình thường; b - bị bệnh N
I sai, vì xác định được tối đa kiểu gen của 3 người: (1) AaXBY; (7) AAXBXB; (9) aaXBY.
II đúng, vì người (4) có kiểu gen A-XBX- và người (8) có kiểu gen A-XBXb.
III đúng
Tỉ lệ kiểu gen của người (6): (⅓ AA ; ⅔ Aa) XBY x (7) AAXBXB
→ Tỉ lệ kiểu gen người (10): (⅔ AA : ⅓ Aa) XBY
Tỉ lệ kiểu gen của người (11): Aa (½ XBXB : ½ XBXb)
P: (10): (⅔ AA : ⅓ Aa) XBY x (11): Aa (½ XBXB : ½ XBXb)
→ Xác suất sinh con đầu lòng là con trai chỉ bị bệnh M là: aaXBY = ⅙ x ½ x ½ x ¾ = 1/32
→ Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cả hai bệnh là:
AAXBXB + AAXBY = ⅚ x ½ x ½ x 1 = 5/16 → IV sai.
Chọn A.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể một nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là
Câu 2:
Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Câu 3:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P có kiểu gen .
II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.
III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là ⅔.
Câu 4:
Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai thu được kết quả như sau:
Bố mẹ đem lai |
Kiểu hình đời con |
Mắt đỏ x Mắt vàng |
25% mắt đỏ : 25% mắt vàng : 25% mắt hồng : 25% mắt trắng |
Mắt hồng x mắt trắng |
50% mắt đỏ : 50% mắt vàng |
Nếu cho các cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt vàng ở đời con có tỉ lệ
Câu 5:
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
Câu 6:
Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của Operon Lac ở E.coli?
Câu 7:
Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến đựợc kí hiệu từ 1 đến 6 có số lượng NST ở kì giữa trong một tế bào sinh dưỡng như sau .
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thế hệ đột biến là bằng nhau . Trong các thể đột biến trên , các thể đột biến đa bội chẵn là
về câu hỏi!