Câu hỏi:

23/06/2023 261 Lưu

Cho các phép lai sau:

(1). AAaaBBbb × AAAABBBb.                        (3). AaaaBBbb × AAAaBbbb.

(2). AaaaBBBB × AaaaBBbb.                            (4). AAAaBbbb × AAAABBBb.

(5). AAAaBBbb × Aaaabbbb.                            (6). AAaaBBbb × AAaabbbb.

Biết các cây tứ bội giảm phân cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỷ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là

A. (2), (4).
B. (3), (6).
C. (2), (5).
D. (1), (5).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phân tích tỉ lệ kiểu gen thành các tỉ lệ nhỏ, xét các trường hợp.

Xác định giao tử của thể tứ bội

Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Cho các phép lai sau: (1). AAaaBBbb × AAAABBBb. 	(3). AaaaBBbb × AAAaBbbb. (2). AaaaBBBB × AaaaBBbb. 	(4). AAAaBbbb × AAAABBBb. (5). AAAaBBbb × Aaaabbbb. 	(6). AAaaBBbb × AAaabbbb. Biết các cây tứ bội giảm phân cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỷ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là 	A. (2), (4). 	B. (3), (6). 	C. (2), (5). 	D. (1), (5). (ảnh 1)

Cách giải:

8:4:4:2:2:1:1:1:1 = (4:1:1)(2:1:1).

→ Xét tỷ lệ kiểu gen F1 từng cặp gen: một phép lai cho (4:1:1); một phép lai cho (2:1:1).

Tỷ lệ kiểu gen (4:1:1) → P có dạng: AAaa (hoặc BBbb) × đồng hợp.

Vì AAaa giảm phân cho tỉ lệ giao tử 1:4:1.

Tỷ lệ kiểu gen (2:1:1) → P: AAAa × AAAa hoặc AAAa × Aaaa hoặc Aaaa × Aaaa (tương tự với B).

→ (2), (5).

Chọn C.18

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Tự đa bội hình thành bằng cách nhân đôi NST nhưng không phân li NST.

Cách giải:

Kiểu gen Aa tự đa bội → AAaa.

Chọn A.16

Lời giải

Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.

Cách giải:

Bộ ba trên mạch mã gốc ADN: 3'XGA5'.

Bộ ba mã sao trên mARN: 5’GXU3’.

Chọn A.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtein và axit nucleic.
B. prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.
C. sự xuất hiện các prôtêin và axit nuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống.
D. trong quá trình tiến hoá ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở động mạch.
B. Cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch.
C. Cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch.
D. Cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở mao mạch.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
C. số lượng alen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
D. số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

  A. ARN pôlimeraza.
B. ADN pôlimeraza.  
C. ADN ligaza.
D. Restrictaza.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP