Câu hỏi:

23/06/2023 649 Lưu

Nghiên cứu sự di truyền ở một gia đình, người ta thu được phả hệ sau:

Nghiên cứu sự di truyền ở một gia đình, người ta thu được phả hệ sau:   Biết không xảy ra đột biến và tính trạng không chịu sự ảnh hưởng của môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? (1). Có thể xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ trên. (2). Xác suất để người số (14) có kiểu gen dị hợp là 1/3. (3). Có tất cả 6 người trong phả hệ trên chắc chắn có kiểu gen dị hợp. (4). Xác suất để cặp vợ chồng (12) và (13) sinh được 2 con, có cả trai và gái đều bình thường là 2/9. 	A. 4. 	B. 3. 	C. 1. 	D. 2. (ảnh 1)

Biết không xảy ra đột biến và tính trạng không chịu sự ảnh hưởng của môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

(1). Có thể xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ trên.

(2). Xác suất để người số (14) có kiểu gen dị hợp là 1/3.

(3). Có tất cả 6 người trong phả hệ trên chắc chắn có kiểu gen dị hợp.

(4). Xác suất để cặp vợ chồng (12) và (13) sinh được 2 con, có cả trai và gái đều bình thường là 2/9.

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen

Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong quần thể.

Bước 3: Xét các phát biểu.

Cách giải:

Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

Quy ước:

A- không bị bệnh; a – bị bệnh.

Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 6,11,13

Những người có bố, mẹ hoặc con bị bệnh thì có kiểu gen Aa: 1,2,7,8,9,10.

Xét các phát biểu:

(1) đúng, có thể xác định kiểu gen của 9 người.

(2) sai, cặp 9 – 10 có kiểu gen: Aa × Aa → người 14: 1AA:2Aa → xác suất có kiểu gen dị hợp là 2/3.

(3) đúng, có 6 người chắc chắn có kiểu gen dị hợp.

(4) sai. Cặp 12 – 13 đều có bố mẹ có kiểu gen dị hợp → họ đều có kiểu gen 1AA:2Aa → tỉ lệ giao tử 2/3A:1/3a.

Xác suất họ sinh 2 con có cả trai và gái là: 12trai×12gai+12gai×12trai=12 

Xác suất họ sinh 2 người con bình thường là: 123Aa×23Aa+23Aa×23Aa×342=2936 

Xác suất cần tính là: 29/72.

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Tự đa bội hình thành bằng cách nhân đôi NST nhưng không phân li NST.

Cách giải:

Kiểu gen Aa tự đa bội → AAaa.

Chọn A.16

Lời giải

Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.

Cách giải:

Bộ ba trên mạch mã gốc ADN: 3'XGA5'.

Bộ ba mã sao trên mARN: 5’GXU3’.

Chọn A.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtein và axit nucleic.
B. prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.
C. sự xuất hiện các prôtêin và axit nuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống.
D. trong quá trình tiến hoá ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở động mạch.
B. Cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch.
C. Cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch.
D. Cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở mao mạch.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
C. số lượng alen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
D. số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

  A. ARN pôlimeraza.
B. ADN pôlimeraza.  
C. ADN ligaza.
D. Restrictaza.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP