Câu hỏi:
25/06/2023 297Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng 80%.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.
IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 3/17.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Vận dụng kiến thức đã học về quy luật di truyền quần thể tự phối để giải bài tập.
Cách giải:
P: 0,6AA : 0,4Aa
I đúng. Vì ở F2, tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,4 × ¼ = 0,1.
II sai. Vì qua các thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.
III đúng. Vì tỉ lệ kiểu gen AA và aa đều tăng lên sau mỗi thế hệ tự thụ và tăng lên một phần bằng nhau, vậy nên ở P hiệu số AA với aa là 0,6 thì ở Fn, hiệu số này vẫn giữ nguyên.
IV đúng.
Tỉ lệ cây hoa trắng ở F3 là: 0,4 × (1 - ⅛) : 2 = 0,175 = 7/40
→ Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
V sai. Cây aa bị chết ở giai đoạn phôi nên:
P: 0,6 AA : 0,4 Aa
F1 trước khi loại bỏ aa có tỉ lệ: 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa
→ Tỉ lệ kiểu gen F1 sau khi loại bỏ cây hoa trắng: 7/9 AA : 2/9 Aa
F2 trước khi loại cây hoa trắng: 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa
→ Tỉ lệ kiểu gen F2 sau khi loại bỏ hoa trắng: 15/17 AA : 2/17 Aa.
Chọn D.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen DD, Dd và dd không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
Câu 2:
Quá trình hình thành các loại B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể của loài A ở đảo I có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài A ở đất liền không có.
II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.
III. Vốn gen của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo các hướng khác nhau.
IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của một quần thể.
Câu 3:
Trong các phương thức hình thành loài mới, hình thành loài khác khu vực địa lí
Câu 4:
Một loài sinh vật chỉ sống được ở nhiệt độ từ 5,6oC - 42oC, sinh trưởng tốt nhất ở nhiệt độ từ 20oC - 35oC. Theo lí thuyết, giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài này là
Câu 5:
Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin, trừ 5'AUG3’ và 5'UGG3’, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính
Câu 6:
Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều dùng chung 1 loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên protein chứng tỏ các loài có chung nguồn gốc. Đây là bằng chứng tiến hóa nào?
Câu 7:
Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ. Đây là biểu hiện của dạng cách li
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 1: Sinh học tế bào có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 4)
30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
về câu hỏi!