Câu hỏi:

26/06/2023 522 Lưu

Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.

B. Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ J.
D. Kích thước của quần thể là số lượng cá thể của quần thể, luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Vận dụng kiến thức về các đặc trưng của quần thể sinh vật.

Cách giải:

Phát biểu đúng là đáp án A.

B sai. Phân bố đồng đều xảy ra ở quần thể mà các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt với nhau.

C sai, vì trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng có dạng hình S.

D sai, vì kích thước quần thể luôn biến đổi, và khác nhau giữa các loài.

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền quần thể để giải bài tập.

Cách giải:

Cấu trúc di truyền của quần thể I: 9% AA : 42% Aa : 49% aa → Quần thể I cân bằng di truyền.

Cấu trúc di truyền của quần thể II: 12% AA : 36% Aa : 52% aa → Quần thể II không cân bằng.

→ Tần số alen của quần thể I: A = 0,3; a = 0,7

Tần số alen của quần thể II: A = 0,3; a = 0,7

→ I đúng.

II đúng. Các cá thể có cùng màu lông của quần thể I giao phối với nhau

Nhóm 1: 0,51 (3/17 AA : 14/17 Aa)

Nhóm 2: 0,49 aa

→ F1 aa = 0,51 x 48/289 + 0,49 = 49/85

III đúng.

Để F1 cho kiểu hình lông đen thì P: Aa x Aa

Ở quần thể I: 3/17 AA ; 14/17 Aa

Ở quần thể II: ¼ AA : ¾ Aa

→ Tỉ lệ F1 aa = 14/17 x ¾ x ¼ = 21/136.

IV sai. Cấu trúc di truyền của quần thể II không cân bằng.

Chọn C.

Lời giải

Vận dụng kiến thức về cách giải bài tập quy luật di truyền.

Cách giải:

F1 cho 10 loại kiểu gen → Hai cặp gen Aa, Bb di truyền liên kết với nhau, có hoán vị gen 2 bên.

Tỉ lệ AABB + aabb = 32% mà tỉ lệ kiểu gen AABB luôn bằng với kiểu gen aabb (vì P tự thụ phấn).

→ aabb = 0,16

→ Tỉ lệ giao tử ab = 0,4 (giao tử liên kết)

→ Kiểu gen P: AB//ab và f = 20%.

→ Tỉ lệ kiểu gen 2 alen trội ở F1 là: AAbb + aaBB + AaBb = 0,1 x 0,1 x 4 + 0,4 x 0,4 x 2 = 36%.

Chọn C.16

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Chuyển đoạn dẫn tới sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa 2 cặp NST.
B. Chuyển đoạn làm chuyển 1 đoạn NST từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác.
C. Các thể đột biến do chuyển đoạn thường mất khả năng sinh sản.
D. Đột biến chuyển đoạn không có ý nghĩa với tiến hóa và chọn giống.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. môi trường đất.
B. môi trường trên cạn.
C. môi trường nước.
D. môi trường sinh vật.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. lượng sản phẩm do gen tạo ra.
B. số lượng gen trong tế bào.
C. số lần nhân đôi của ADN.
D. trình tự nucleotit trên gen.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 3 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn: 1 vàng, trơn.
B. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
C. 9 vàng, trơn : 3 xanh, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn.
D. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP