Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
B. Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Quảng cáo
Trả lời:

Vận dụng kiến thức về các đặc trưng của quần thể sinh vật.
Cách giải:
Phát biểu đúng là đáp án A.
B sai. Phân bố đồng đều xảy ra ở quần thể mà các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt với nhau.
C sai, vì trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng có dạng hình S.
D sai, vì kích thước quần thể luôn biến đổi, và khác nhau giữa các loài.
Chọn A.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền quần thể để giải bài tập.
Cách giải:
Cấu trúc di truyền của quần thể I: 9% AA : 42% Aa : 49% aa → Quần thể I cân bằng di truyền.
Cấu trúc di truyền của quần thể II: 12% AA : 36% Aa : 52% aa → Quần thể II không cân bằng.
→ Tần số alen của quần thể I: A = 0,3; a = 0,7
Tần số alen của quần thể II: A = 0,3; a = 0,7
→ I đúng.
II đúng. Các cá thể có cùng màu lông của quần thể I giao phối với nhau
Nhóm 1: 0,51 (3/17 AA : 14/17 Aa)
Nhóm 2: 0,49 aa
→ F1 aa = 0,51 x 48/289 + 0,49 = 49/85
III đúng.
Để F1 cho kiểu hình lông đen thì P: Aa x Aa
Ở quần thể I: 3/17 AA ; 14/17 Aa
Ở quần thể II: ¼ AA : ¾ Aa
→ Tỉ lệ F1 aa = 14/17 x ¾ x ¼ = 21/136.
IV sai. Cấu trúc di truyền của quần thể II không cân bằng.
Chọn C.
Lời giải
Vận dụng kiến thức về cách giải bài tập quy luật di truyền.
Cách giải:
F1 cho 10 loại kiểu gen → Hai cặp gen Aa, Bb di truyền liên kết với nhau, có hoán vị gen 2 bên.
Tỉ lệ AABB + aabb = 32% mà tỉ lệ kiểu gen AABB luôn bằng với kiểu gen aabb (vì P tự thụ phấn).
→ aabb = 0,16
→ Tỉ lệ giao tử ab = 0,4 (giao tử liên kết)
→ Kiểu gen P: AB//ab và f = 20%.
→ Tỉ lệ kiểu gen 2 alen trội ở F1 là: AAbb + aaBB + AaBb = 0,1 x 0,1 x 4 + 0,4 x 0,4 x 2 = 36%.
Chọn C.16
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.