Câu hỏi:

26/06/2023 1,209 Lưu

Một loài thực vật có 2n = 26 NST. Giả sử có một thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 2 và bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST ở cặp số 8. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về thể đột biến này?

A. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 25% số giao tử không mang NST đột biến.
B. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen ở đoạn NST bị đảo trên NST số 8 đều giảm.
C. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử mang NST số 2 đột biến.
D. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 13 NST.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Vận dụng kiến thức về các hình thức đột biến cấu trúc NST và quá trình giảm phân tạo thành giao tử để giải bài tập.

Cách giải:

A đúng.

Ở cặp NST số 2, tỉ lệ giao tử bình thường là: ½

Ở cặp NST số 8, tỉ lệ giao tử bình thường là: ½. Ở các cặp NST còn lại, cả 2 chiếc NST đều bình thường.

→ Tỉ lệ giao tử bình thường là: ½ x ½ = ¼.

B sai. Vì chỉ các gen trong đoạn NST bị đảo mới bị ảnh hưởng tới mức độ hoạt động/15

C đúng.

D đúng. Vì số lượng NST trong thể đột biến vẫn là 26 NST → Số lượng NST trong mỗi giao tử là: 13 NST.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền quần thể để giải bài tập.

Cách giải:

Cấu trúc di truyền của quần thể I: 9% AA : 42% Aa : 49% aa → Quần thể I cân bằng di truyền.

Cấu trúc di truyền của quần thể II: 12% AA : 36% Aa : 52% aa → Quần thể II không cân bằng.

→ Tần số alen của quần thể I: A = 0,3; a = 0,7

Tần số alen của quần thể II: A = 0,3; a = 0,7

→ I đúng.

II đúng. Các cá thể có cùng màu lông của quần thể I giao phối với nhau

Nhóm 1: 0,51 (3/17 AA : 14/17 Aa)

Nhóm 2: 0,49 aa

→ F1 aa = 0,51 x 48/289 + 0,49 = 49/85

III đúng.

Để F1 cho kiểu hình lông đen thì P: Aa x Aa

Ở quần thể I: 3/17 AA ; 14/17 Aa

Ở quần thể II: ¼ AA : ¾ Aa

→ Tỉ lệ F1 aa = 14/17 x ¾ x ¼ = 21/136.

IV sai. Cấu trúc di truyền của quần thể II không cân bằng.

Chọn C.

Lời giải

Vận dụng kiến thức về cách giải bài tập quy luật di truyền.

Cách giải:

F1 cho 10 loại kiểu gen → Hai cặp gen Aa, Bb di truyền liên kết với nhau, có hoán vị gen 2 bên.

Tỉ lệ AABB + aabb = 32% mà tỉ lệ kiểu gen AABB luôn bằng với kiểu gen aabb (vì P tự thụ phấn).

→ aabb = 0,16

→ Tỉ lệ giao tử ab = 0,4 (giao tử liên kết)

→ Kiểu gen P: AB//ab và f = 20%.

→ Tỉ lệ kiểu gen 2 alen trội ở F1 là: AAbb + aaBB + AaBb = 0,1 x 0,1 x 4 + 0,4 x 0,4 x 2 = 36%.

Chọn C.16

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Chuyển đoạn dẫn tới sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa 2 cặp NST.
B. Chuyển đoạn làm chuyển 1 đoạn NST từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác.
C. Các thể đột biến do chuyển đoạn thường mất khả năng sinh sản.
D. Đột biến chuyển đoạn không có ý nghĩa với tiến hóa và chọn giống.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. môi trường đất.
B. môi trường trên cạn.
C. môi trường nước.
D. môi trường sinh vật.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. lượng sản phẩm do gen tạo ra.
B. số lượng gen trong tế bào.
C. số lần nhân đôi của ADN.
D. trình tự nucleotit trên gen.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 3 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn: 1 vàng, trơn.
B. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
C. 9 vàng, trơn : 3 xanh, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn.
D. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP