Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với b quy định lông trắng, alen D quy định có sừng trội hoàn toàn so với d quy định không sừng. Thực hiện phép lai thu được F1 có tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân cao, lông trắng, không sừng chiếm 46,75%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng ở F1 chiếm 15%.
II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm 14%.
III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm 14%.
IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1 số cá thể cái đồng hợp cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/28.
Quảng cáo
Trả lời:
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền để giải bài tập.
Cách giải:
F1 có tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân cao, lông trắng, không sừng chiếm 46,75%
→ A-B- XD- + A-bb XdY = 46,75%
→ ¾ A-B- + ¼ aabb = 46,75% (1)
mà hoán vị gen xảy ra ở 2 giới với tần số như nhau → A-B- + A-bb = 75% (2)
Từ (1) và (2) → A-B- = 56%; A-bb = 19%.
→ aabb = 6% = 0,3 0,2
→ f = 40%
I sai. Ở F1 tỉ lệ ab//ab XdY = 0,06 ¼ = 1,5%.
II đúng. Ở F1 tỉ lệ A-B- XdY = 56% ¼ = 14%.
III đúng. Ở F1 tỉ lệ A-B- XDY = 56% ¼ = 14%.
IV đúng. Ở F1 tỉ lệ thân cao, lông đen, có sừng là: 56% ¾ = 42%
Tỉ lệ cá thể cái đồng hợp 3 cặp gen: AB//AB XDXD = 0,3 0,2 ¼ = 0,015.
→ Tỉ lệ = 0,015 : 0,42 = 1/28.
Chọn A.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền quần thể để giải bài tập.
Cách giải:
Cấu trúc di truyền của quần thể I: 9% AA : 42% Aa : 49% aa → Quần thể I cân bằng di truyền.
Cấu trúc di truyền của quần thể II: 12% AA : 36% Aa : 52% aa → Quần thể II không cân bằng.
→ Tần số alen của quần thể I: A = 0,3; a = 0,7
Tần số alen của quần thể II: A = 0,3; a = 0,7
→ I đúng.
II đúng. Các cá thể có cùng màu lông của quần thể I giao phối với nhau
Nhóm 1: 0,51 (3/17 AA : 14/17 Aa)
Nhóm 2: 0,49 aa
→ F1 aa = 0,51 x 48/289 + 0,49 = 49/85
III đúng.
Để F1 cho kiểu hình lông đen thì P: Aa x Aa
Ở quần thể I: 3/17 AA ; 14/17 Aa
Ở quần thể II: ¼ AA : ¾ Aa
→ Tỉ lệ F1 aa = 14/17 x ¾ x ¼ = 21/136.
IV sai. Cấu trúc di truyền của quần thể II không cân bằng.
Chọn C.
Lời giải
Vận dụng kiến thức về cách giải bài tập quy luật di truyền.
Cách giải:
F1 cho 10 loại kiểu gen → Hai cặp gen Aa, Bb di truyền liên kết với nhau, có hoán vị gen 2 bên.
Tỉ lệ AABB + aabb = 32% mà tỉ lệ kiểu gen AABB luôn bằng với kiểu gen aabb (vì P tự thụ phấn).
→ aabb = 0,16
→ Tỉ lệ giao tử ab = 0,4 (giao tử liên kết)
→ Kiểu gen P: AB//ab và f = 20%.
→ Tỉ lệ kiểu gen 2 alen trội ở F1 là: AAbb + aaBB + AaBb = 0,1 x 0,1 x 4 + 0,4 x 0,4 x 2 = 36%.
Chọn C.16
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.