Câu hỏi:

26/06/2023 380

Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm di truyền của bệnh được theo dõi trong phả hệ sau đây?

Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm di truyền của bệnh được theo dõi trong phả hệ sau đây?   I. Cả hai tính trạng bệnh đều do gen lặn trên NST thường quy định. II. Có thể có tối đa 10 người có kiểu gen dị hợp về bệnh điếc bẩm sinh. III. Có 9 người có thể xác định được kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh. IV. Cặp vợ chồng 13 và 14 dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con trai không mang alen bệnh là 13,125%. 	A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4. (ảnh 1)

I. Cả hai tính trạng bệnh đều do gen lặn trên NST thường quy định.

II. Có thể có tối đa 10 người có kiểu gen dị hợp về bệnh điếc bẩm sinh.

III. Có 9 người có thể xác định được kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh.

IV. Cặp vợ chồng 13 và 14 dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con trai không mang alen bệnh là 13,125%.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn sử Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Vận dụng phương pháp giải bài tập quy luật di truyền.

Cách giải:

Xét bệnh điếc bẩm sinh:

Cặp vợ chồng 5 x 6 bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do alen lặn quy định

Mà người con bị bệnh là con gái → alen qui định bệnh nằm trên NST thường, mà bệnh mù màu do gen lặn

trên NST giới tính X quy định → (1) sai

A bình thường >> a quy định điếc bẩm sinh

Những người bình thường (A-), có bố/mẹ bị điếc bẩm sinh (aa) sẽ có kiểu gen là Aa

Những người bình thường (A-), có con bị điếc bẩm sinh (aa) sẽ có kiểu gen là Aa

Những người chắc chắn có kiểu gen Aa là: 2, 5, 6, 9, 12, 13

Vậy những người còn lại là 9 người có thể có kiểu gen dị hợp → (2) sai

Có 10 người xác định được kiểu gen liên quan đến bệnh điếc bẩm sinh là: 2, 5, 6, 9, 12, 13 và 1, 4, 8, 11 → (3) sai.

Người 10 có dạng là (1/3AA : 2/3Aa)

Cặp vợ chồng 9 x 10 : Aa × (1/3AA : 2/3Aa) → người 14 có dạng : (2/5AA : 3/5Aa)

Cặp vợ chồng 13 x 14 : Aa × (2/5AA : 3/5Aa) → người 16 có dạng: (7/17AA : 10/17Aa)

→ Xác suất để họ sinh được một đứa con trai không mang alen bệnh là: 13,125%.

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một ở loài này là

Xem đáp án » 26/06/2023 3,554

Câu 2:

Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên rARN?

Xem đáp án » 26/06/2023 2,670

Câu 3:

Nghiên cứu cơ chế nhân đôi ADN của 1 loài sinh vật trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học thu được kết quả như hình dưới đây. Giả sử có 3 ADN nặng (ADN có cấu tạo hoàn toàn từ N15) cùng tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N14. Sau thời gian 2 giờ nuôi cấy thu được số phân tử ADN nhẹ (ADN được cấu tạo hoàn toàn từ N14) gấp 31 lần số ADN lai (ADN cấu tạo từ N14 và N15). Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây về quá trình nhân đôi ADN này là đúng?

Nghiên cứu cơ chế nhân đôi ADN của 1 loài sinh vật trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học thu được kết quả như hình dưới đây. Giả sử có 3 ADN nặng (ADN có cấu tạo hoàn toàn từ N15) cùng tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N14. Sau thời gian 2 giờ nuôi cấy thu được số phân tử ADN nhẹ (ADN được cấu tạo hoàn toàn từ N14) gấp 31 lần số ADN lai (ADN cấu tạo từ N14 và N15). Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây về quá trình nhân đôi ADN này là đúng?   I. Thí nghiệm này chứng minh ADN nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo toàn. II. Thời gian thế hệ của loại tế bào chứa ADN này là 30 phút. III. Tổng số mạch polinucleotit chỉ chứa N14 là 378. IV. Số phân tử ADN nhẹ tạo ra sau 1 giờ là 18. 	A. 3. 	B. 1. 	C. 4. 	D. 2. (ảnh 1)

I. Thí nghiệm này chứng minh ADN nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo toàn.

II. Thời gian thế hệ của loại tế bào chứa ADN này là 30 phút.

III. Tổng số mạch polinucleotit chỉ chứa N14 là 378.

IV. Số phân tử ADN nhẹ tạo ra sau 1 giờ là 18.

Xem đáp án » 26/06/2023 2,647

Câu 4:

Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là

Xem đáp án » 26/06/2023 2,577

Câu 5:

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:   Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim L, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số kiểu gen tối đa của cây hoa đỏ là 8. II. Trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 7/16. III. Số kiểu gen tối đa của cây hoa trắng là 17. IV. Để cho số loại giao tử được tối đa, cây làm bố F1 cần ít nhất 2 tế bào sinh dục đực để giảm phân. 	A. 4. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 1. (ảnh 1)

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim L, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số kiểu gen tối đa của cây hoa đỏ là 8.

II. Trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 7/16.

III. Số kiểu gen tối đa của cây hoa trắng là 17.

IV. Để cho số loại giao tử được tối đa, cây làm bố F1 cần ít nhất 2 tế bào sinh dục đực để giảm phân.

Xem đáp án » 26/06/2023 2,340

Câu 6:

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế thế hệ xuất phát (P): 0,4AA : 0,4Aaa : 0,2 aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án » 26/06/2023 2,066

Câu 7:

Trong tiến hóa, dạng vượn người nào sau đây có mối quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?

Xem đáp án » 26/06/2023 1,744

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store