Câu hỏi:
26/06/2023 648Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định da bình thường, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường.
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không có phát sinh đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.13 và III.14 trong phả hệ sinh một đứa con trai IV.16. Xác suất đứa con trai này chỉ mắc một trong hai bệnh là:
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
Vận dụng kiến thức giải bài tập quy luật phân li độc lập và quy luật di truyền liên kết với giới tính.
Cách giải:
Quy ước gen:
A - bình thường >> a - bị bạch tạng;
B - bình thường >> b - bị mù màu.
Người số (8) có kiểu gen: aaXBXb (vì mắc bệnh bạch tạng và đẻ con trai 12 bị mù màu - XbY).
→ Tỉ lệ kiểu gen của người (13) là: Aa (½ XBXB : ½ XBXb)
Người số (9) có kiểu gen bệnh bạch tạng là: Aa (vì mẹ mắc bệnh)
Người (10) có em gái bị bạch tạng → Tỉ lệ kiểu gen bệnh bạch tạng ở người (10) là: ⅓ AA : ⅔ Aa
→ Tỉ lệ kiểu gen của người (14) là: (⅖ AA : ⅗ Aa) XBY
→ P: Aa (½ XBXB : ½ XBXb) x (⅖ AA : ⅗ Aa) XBY
→ Xác suất sinh con trai chỉ mắc 1 bệnh là: ½ x 3/10 x ½ x ¾ + ½ x 7/10 x ¼ x ½ = 13/40.
Chọn C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Theo giả thuyết siêu trội, cơ thể có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?
Câu 3:
Yếu tố nào sau đây không thuộc thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?
Câu 4:
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định đế hoa dài trội hoàn toàn so với alen b quy định đế hoa ngắn. Cho P thuần chủng có kiểu hình khác nhau về hai tính trạng nói trên giao phấn với nhau được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng diễn biến giảm phân của các cây F1 như nhau, nếu hoán vị gen xảy ra thì tần số hoán vị nhỏ hơn 50%. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 75% thì kiểu gen của bố mẹ ở F1 là dị hợp tử chéo.
II. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 50% thì kiểu gen của bố mẹ ở F1 là dị hợp tử đều.
III. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 56,25% thì có thể các gen này phân li độc lập.
IV. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 50,04% thì các gen này liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị 4%.
Câu 5:
Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 6:
Khi nói về diễn thế nguyên sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 7:
Theo thuyết tiến tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa quan trọng, quy định nhịp điệu và chiều hướng tiến hóa.
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào hai yếu tố là: tốc độ sinh sản của loài và áp lực của chọn lọc tự nhiên.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Đột biến gen và di - nhập gen vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
về câu hỏi!