Câu hỏi:

28/06/2023 365 Lưu

Một con lắc lò xo đặt thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng \(k = 100\,N/m\) và vật nhỏ \({m_1}\) khối lượng \(200\,g\). Một đầu lò xo gắn chặt vào sàn. Ban đầu, giữ \({m_1}\) ở vị trí lò xo nén \(12\,cm\) (trong giới hạn đàn hồi của lò xo) rồi đặt thêm vật nhỏ \({m_2}\) có khối lượng cũng bằng \(200\,g\) lên trên \({m_1}\) như hình bên. Thả nhẹ để các vật bắt đầu chuyển động theo phương thẳng đứng. Vào thời điểm \({t_1}\), vật \({m_2}\) rời khỏi \({m_1}\) chuyển động thẳng đứng lên trên, sau khi rời m1, m2 chuyển động ném lên đạt độ cao cực đại vào thời điểm \({t_2}\). Khoảng cách giữa 2 vật tại thời điểm \({t_2}\) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Một con lắc lò xo đặt thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m (ảnh 1)

A. 10,5cm.
B. 6,4cm.
C. 7,8 cm.
D. 9,7cm.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Một con lắc lò xo đặt thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m (ảnh 2)

GĐ1: Hai vật cùng dao động từ M lên đến vị trí tự nhiên

Tại vtcb O nén \(\Delta {l_0} = \frac{{\left( {{m_1} + {m_2}} \right)g}}{k} = \frac{{\left( {0,2 + 0,2} \right).10}}{{100}} = 0,04m = 4cm\)

\(A = 12 - 4 = 8cm\)

\(\omega = \sqrt {\frac{k}{{{m_1} + {m_2}}}} = \sqrt {\frac{{100}}{{0,2 + 0,2}}} = 5\sqrt {10} \) (rad/s)

\(v = \omega \sqrt {{A^2} - \Delta l_0^2} = 5\sqrt {10} .\sqrt {{8^2} - {4^2}} = 20\sqrt {30} \) (cm/s)

GĐ2: Tại vttn thì lực đàn hồi hướng xuống nên vật m2 tách khỏi m1

*Vật m2 bị ném lên thẳng đứng đến khi dừng lại lần đầu thì \(t = \frac{v}{g} = 0,02\sqrt {30} s\)

*Vật m1 dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng mới O1 nén

\(\Delta {l_1} = \frac{{{m_1}g}}{k} = \frac{{0,2.10}}{{100}} = 0,02m = 2cm\)\({\omega _1} = \sqrt {\frac{k}{{{m_1}}}} = \sqrt {\frac{{100}}{{0,2}}}  = 10\sqrt 5 \) (rad/s)

\({A_1} = \sqrt {\Delta l_1^2 + {{\left( {\frac{v}{{{\omega _1}}}} \right)}^2}} = \sqrt {{2^2} + {{\left( {\frac{{20\sqrt {30} }}{{10\sqrt 5 }}} \right)}^2}} = 2\sqrt 7 cm\)

Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng mới O1, chiều dương hướng lên

\[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = {A_1}\cos \left( {{\omega _1}t - \arccos \frac{{\Delta {l_1}}}{{{A_1}}}} \right) = 2\sqrt 7 \cos \left( {10\sqrt 5 .0,02\sqrt {30} - \arccos \frac{2}{{2\sqrt 7 }}} \right) \approx 1,5865cm\\{x_2} = \Delta {l_1} + vt - \frac{1}{2}g{t^2} = 2 + 20\sqrt {30} .0,02\sqrt {30} - \frac{1}{2}.1000.{\left( {0,02\sqrt {30} } \right)^2} = 8cm\end{array} \right.\]

\({x_2} - {x_1} = 8 - 1,5865 = 6,4135cm\). Chọn B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

\(\Delta m = 13{m_p} + 14{m_n} - {m_{Al}} = 13.1,0073 + 14.1,0087 - 26,9972 = 0,2195u\)

\({W_{lk}} = \Delta m{c^2} = 0,2195.931,5 \approx 204,5MeV\). Chọn A

Câu 5

A. Dao động cưỡng bức là dao động dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên tuần hoàn.

B. Khi cộng hưởng dao động thì tần số dao động của hệ bằng tần số riêng của hệ dao động.

C. Tần số của dao động cưỡng bức luôn bằng tần số riêng của hệ dao động.

D. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. uL nhanh pha hơn uC góc π/2.

B. uR nhanh pha hơn uL góc π/2.

C. uR và i cùng pha với nhau.
D. uR chậm pha hơn uC góc π/2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Nội soi trong y học.

B. Bộ phận tán sắc trong máy quang phổ lăng kính.

C. Truyền tín hiệu qua cáp quang.

D. Kim cương hoặc pha lê sáng lóng lánh.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP