Cho đoạn mạch gồm RLC mắc nối tiếp có R thay đổi, Giữa AM chỉ có R, MN có tụ C, NB có cuộn dây không thuần cảm. Đặt vào 𝐴, 𝐵 điện áp xoay chiều \(u = 30\sqrt {14} \cos \left( {\omega t} \right)(V)\) (với 𝜔 không thay đổi). Điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch MB lệch pha 𝜋/3 so với dòng điện trong mạch. Khi giá trị biến trở 𝑅 = 𝑅1 thì công suất tiêu thụ trên biến trở là 𝑃 và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch 𝑀𝐵 là 𝑈1. Khi giá trị biến trở là 𝑅 = 𝑅2 và 𝑅2 < 𝑅1 thì công suất tiêu thụ trên biến trở vẫn là 𝑃 và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch 𝑀𝐵 là 𝑈2. Biết rằng 𝑈1 + 𝑈2 = 90 𝑉. Tỉ số 𝑅2/𝑅1 gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho đoạn mạch gồm RLC mắc nối tiếp có R thay đổi, Giữa AM chỉ có R, MN có tụ C, NB có cuộn dây không thuần cảm. Đặt vào 𝐴, 𝐵 điện áp xoay chiều \(u = 30\sqrt {14} \cos \left( {\omega t} \right)(V)\) (với 𝜔 không thay đổi). Điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch MB lệch pha 𝜋/3 so với dòng điện trong mạch. Khi giá trị biến trở 𝑅 = 𝑅1 thì công suất tiêu thụ trên biến trở là 𝑃 và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch 𝑀𝐵 là 𝑈1. Khi giá trị biến trở là 𝑅 = 𝑅2 và 𝑅2 < 𝑅1 thì công suất tiêu thụ trên biến trở vẫn là 𝑃 và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch 𝑀𝐵 là 𝑈2. Biết rằng 𝑈1 + 𝑈2 = 90 𝑉. Tỉ số 𝑅2/𝑅1 gần nhất với giá trị nào sau đây?
Quảng cáo
Trả lời:

\(\tan {\varphi _{rLC}} = \tan \frac{\pi }{3} = \sqrt 3 = \frac{{{Z_{LC}}}}{r}\). Chuẩn hóa \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_{LC}} = \sqrt 3 \\r = 1\end{array} \right.\)
Hai giá trị R cho cùng \({P_R} \Rightarrow \) \({R_1}{R_2} = R_0^2 = {r^2} + Z_{LC}^2 = {1^2} + {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = 4\) (1)
\({U_1} + {U_2} = \frac{{U\sqrt {{r^2} + Z_{LC}^2} }}{{\sqrt {{{\left( {{R_1} + r} \right)}^2} + Z_{LC}^2} }} + \frac{{U\sqrt {{r^2} + Z_{LC}^2} }}{{\sqrt {{{\left( {{R_2} + r} \right)}^2} + Z_{LC}^2} }} \Rightarrow 90 = \frac{{30\sqrt 7 .2}}{{\sqrt {{{\left( {{R_1} + 1} \right)}^2} + 3} }} + \frac{{30\sqrt 7 .2}}{{\sqrt {{{\left( {{R_2} + 1} \right)}^2} + 3} }}\) (2)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{R_2} = 1\\{R_1} = 4\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = 0,25\). Chọn B
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
D. 217,5 MeV.
Lời giải
\(\Delta m = 13{m_p} + 14{m_n} - {m_{Al}} = 13.1,0073 + 14.1,0087 - 26,9972 = 0,2195u\)
\({W_{lk}} = \Delta m{c^2} = 0,2195.931,5 \approx 204,5MeV\). Chọn A
Câu 2
D. 100 Hz.
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
D. 3,8 ngày.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Dao động cưỡng bức là dao động dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên tuần hoàn.
B. Khi cộng hưởng dao động thì tần số dao động của hệ bằng tần số riêng của hệ dao động.
C. Tần số của dao động cưỡng bức luôn bằng tần số riêng của hệ dao động.
D. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
B. uR nhanh pha hơn uL góc π/2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Nội soi trong y học.
B. Bộ phận tán sắc trong máy quang phổ lăng kính.
C. Truyền tín hiệu qua cáp quang.
D. Kim cương hoặc pha lê sáng lóng lánh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.