Câu hỏi:
05/07/2023 1,640The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (1)______ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world; and, hence, equips them for the future.
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or an agriculturalist or a nurse would have, (2)________they do have many skills that can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit (3)________their fellow human beings, and ultimately themselves. From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (4)_________.
Employers will generally look favorably on people (5)__________have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.
(Trích mã đề 402- Đề thi THPTQG 2018)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. take /teil/ (v): mang theo
B. work /wɜ:k/ (v): làm việc, hoạt động, vận hành
C. put (v): đặt
D. give /giv/ (v): cho, biếu tặng
Dựa vào dữ liệu được cho trước đó, đoạn văn có đề cập đến cụm từ “Voluntary work”, vì vậy chúng ta có thể chọn động từ liên quan đến công việc.
Tạm dịch: Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (1)______ their way through different systems.
(Công việc tự nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt khả năng xử lý các tình huống khác nhau, thường là đồng thời, do đó dạy mọi người cách làm việc theo cách của họ thông qua các hệ thống khác nhau.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. but: nhưng
B. so: vì vậy
C. or: hoặc là
D. for: bởi vì
Do mệnh đề phía trước ta thấy có “might not seem to have” ở mệnh đề sau chỗ trống lại có sự đối lập được nhấn mạnh “do have many skills” nên ta chọn but mang nghĩa tương phản.
Tạm dịch: Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or an agriculturalist or a nurse would have, (2)________they do have many skills that can help others.
(Ban đầu, những người trẻ tuổi ở độ tuổi thanh thiếu niên dường như không có chuyên môn hoặc kiến thức để truyền đạt cho những người khác như một giáo viên hoặc một nhà nông nghiệp hoặc một y tá sẽ có, nhưng họ có nhiều kỹ năng có thể giúp đỡ người khác.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về giới từCâu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựngCâu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
A. which: cái nào
B. what: cái gì
C. whose: của ai
D. who: người mà
Đại từ quan hệ thay thế cho “people” đứng trước và đóng vai trò là chủ ngữ của động từ đứng sau “have shown” đứng sau nên dùng “who”
Tạm dịch: Employers will generally look favorably on people (5)__________have shown an ability to work as part of a team.
(Nhà tuyển dụng nhìn chung sẽ có thiện cảm với những người đã thể hiện khả năng làm việc như là một phần của nhóm.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
về câu hỏi!