Câu hỏi:
06/07/2023 1,039It was not until 1920 when women finally got the right to vote. This was 50 years after the male ex-slaves of the United States were gaining the right to vote. Though women had already right to vote, the stereotypes made women be restricted in their actions. Would you believe that women who were doing the same job as men were getting paid only the 60% of what man wear to paint? In fact, they were getting paid differently for doing exactly the same work. In the 1930s there was not a huge choice of workplace for women. They could still work as secretaries, nurses, teachers and social workers. These kinds of professions were considered typically female professions and were paid much less than other professions.
That kind of restrictions themed unbearable for some women. They rejected to go on with this rules anymore. They changed their hair color, style appearance and started to fight against the existing stereotypes. Those women were named in history as “flappers”. The first time in history they started wearing short skirts which were something shocking to the society. They also started driving cars, drinking alcohol, which raised a huge boom. Those kinds of things were considered “Non-feminine”. Actions of flappers were accepted as radical, though they had their influence on the society finally. The heavy restrictions started disappearing every year and today we have what we have.
For a very long time, women were considered inferior to men. However, the role of a woman in society has significantly changed during recent decades. Today the importance of women in the society is beyond any suspicion. In today’s world, women with their ambitions, intelligence and strength have proved that the word “inferior” has nothing in common with their gender.
(source: https://women-s.net/)
Which best serves as the title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Tầm quan trọng của phụ nữ trong xã hội như trước đây là gì?
B. Vai trò toàn cầu của phụ nữ ở các nước đang phát triển.
C. Tàn dư của thái độ gia trưởng đối với phụ nữ trong thời hiện đại
D. Vai trò giới ít hơn là một quan điểm không phổ biến trong nhận thức xã hội
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
It was not until 1920 when women finally got the right to vote. This was 50 years after the male ex- slaves of the United States were gaining the right to vote. … In the 1930s there was not a huge choice of workplace for women. They could still work as secretaries, nurses, teachers and social workers. These kinds of professions were considered typically female professions and were paid much less than other professions.
(Mãi đến năm 1920, phụ nữ mới có quyền bầu cử. Đây là 50 năm sau khi những người đàn ông Hoa Kỳ trước làm nô lệ đã giành được quyền bầu cử. … Trong những năm 1930, không có nhiều sự lựa chọn về nơi làm việc cho phụ nữ. Họ vẫn có thể làm thư ký, y tá, giáo viên và nhân viên xã hội. Những loại nghề nghiệp này được coi là nghề dành cho nữ điển hình và được trả ít hơn nhiều so với các ngành nghề khác.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về vai trò của phụ nữ trong xã hội cũ.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “stereotypes” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “stereotypes /ˈster.i.ə.taɪp/ ” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với________.
A. bromide /ˈbrəʊ.maɪd/: thuốc an thần
B. proverb /ˈprɒv.ɜːb/: tục ngữ
C. clichés /ˈkliː.ʃeɪ/: định kiến
D. motifs /məʊˈtiːf/: mô típ
Từ đồng nghĩa stereotype (định kiến) = cliché
Though women had already right to vote, the stereotypes made women be restricted in their actions.
(Mặc dù phụ nữ đã có quyền bầu cử, định kiến khiến phụ nữ bị hạn chế trong hành động.)
Câu 3:
The word “they” in paragraph 1 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến____________.
A. y tá
B. phụ nữ
C. đàn ông
D. giáo viên
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ phụ nữ được nhắc tới trước đó.
Would you believe that women who were doing the same job as men were getting paid only the 60% of what man wear to paint? In fact, they were getting paid differently for doing exactly the same work. (Bạn có tin rằng những người phụ nữ đang làm những công việc tương tự như đàn ông nhưng chỉ được trả bằng 60% số tiền mà người đàn ông được trả? Trong thực tế, họ được trả những khoản tiền khác nhau để làm chính xác cùng một công việc.)
Câu 4:
According to paragraph 2, which statement is NOT how the people of the past view the behaviours of “flappers”?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn 2, khẳng định nào dưới đây KHÔNG nói về cách mà những người trong quá khứ đã đánh giá các hành vi của “flappers”?
A. Họ coi những hành động đó là cuộc cách mạng mang tính độc đáo và sâu rộng.
B. Họ coi những người phụ nữ đó có hành vi quá nam tính đối với giới tính được cho là của họ.
C. Họ coi cách cư xử của những người phụ nữ nổi loạn là bất thường và không phù hợp.
D. Họ cho rằng phong trào giữa những người phụ nữ lúc đó là xuất sắc.
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
+ Đáp án A: Actions of flappers were accepted as radical, though they had their influence on the society finally. The heavy restrictions started disappearing every year and today we have what we have.
(Hành động của “flappers” đã được xem là mới lạ và khác biệt, mặc dù cuối cùng họ cũng đã có ảnh hưởng đến xã hội. Những hạn chế nặng nề bắt đầu biến mất dần hàng năm và ngày nay chúng ta có những gì chúng ta có.)
+ Đáp án B: “The first time in history they started wearing short skirts which were something shocking to the society. They also started driving cars, drinking alcohol, which raised a huge boom. Those kinds of things were considered “Non-feminine”."
(Lần đầu tiên trong lịch sử, họ bắt đầu mặc váy ngắn, điều này đã gây sốc cho toàn xã hội. Họ cũng bắt đầu lái xe, uống rượu, sự việc này đã tạo nên một sự bùng nổ lớn. Những việc làm trên, đều được cho là “thiếu nữ tính”.)
+ Đáp án C: “That kind of restrictions themed unbearable for some women. They rejected to go on with this rules anymore. They changed their hair color, style appearance and started to fight against the existing stereotypes.”
(Loại chủ đề giới hạn này là không thể chịu đựng được đối với một số phụ nữ. Họ phản đối những quy tắc này, cũng không muốn tiếp tục với nó hơn nữa. Họ thay đổi màu tóc, phong cách ngoại hình, và bắt đầu chiến đấu lại những khuôn mẫu hiện có.)
=> Do đó, chỉ đáp án D là không được đề cập đến trong bài.
Câu 5:
What is the general tone of the whole passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Âm điệu chung của toàn bộ đoạn văn là gì?
A. Technical /ˈtek.nɪ.kəl/(a): mang tính kỹ thuật
B. Introspective /ˌɪn.trəˈspek.tɪv/: tự xem xét nội tâm
C. Contemptuous /kənˈtemp.tʃu.əs/: khinh thường, coi thường; tỏ vẻ khinh bỉ, khinh người, khinh khỉnh
D. Commiserating /kəˈmɪz.ə.reɪt /sɪŋ/: thương hại (ai), thương xót (ai); ái ngại (cho ai); động lòng trắc ẩn
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
The right to vote is called ‘suffrage’ and the English women who fought (1) ____ and won that right were called “suffragettes”.
Câu 6:
It is stated in the passage that in an average family about 1950_____.
Câu 7:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!