Câu hỏi:
06/07/2023 1,726Women’s representation in government is stalled, and in some cases moving backward. Does that make a difference to the work of governing? Yes, according to decades of data from around the world. Women govern differently than men do in some important ways. They tend to be more collaborative and bipartisan. They push for far more policies meant to support women, children, social welfare and — when they’re in executive positions — national security. But these bills are also more likely to die, largely because of gender bias, research shows.
Women in Congress sponsor and co-sponsor more bills than men do, and bring 9 percent more federal money to their districts, according to a study in the American Journal of Political Science. Those bills are more likely to benefit women and children or address issues like education, health and poverty. In Congress, for instance, women fought for women’s health coverage in the Affordable Care Act, sexual harassment rules in the military, the inclusion of women in medical trials, and child care vouchers in welfare overhaul. “All members of Congress have to follow their constituency, but because of their personal experiences either as women in the work force or as mothers, they might be inclined to legislate on some of these issues,” said Michele L. Swers, a professor of government at Georgetown University who studies gender and policy making.
In a new analysis of the 151,824 public bills introduced in the House between 1973 and 2014, to be published in print in Political Science Research and Methods, researchers found that women were significantly more likely than men to sponsor bills in areas like civil rights, health and education. Men were more likely to sponsor bills in agriculture, energy and macroeconomics. An analysis of floor speeches during the 106th Congress, by political scientists at the University of Iowa and Oklahoma State University, found that women spent more time talking about policy concerns like women’s health and family issues. Another study, of State of the State speechesfrom 2006 to 2008 published in State and Local Government Review, found that female governors devoted much more attention to social welfare issues than male governors did, even after controlling for political and situational factors.
Women are less likely to vote for war or the death penalty. Women’s representation in legislatures is significantly correlated with the abolition of capital punishment, according to a study of 125 countries published in July by researchers at Sul Ross State University in Texas. A higher share of female legislators correlates with less military spending and less use of force in foreign policy, even after controlling for other explanations like partisanship, according to an analysis by researchers from Texas A&M University of data from 22 established democracies from 1970 to 2000.
Yet when women are in executive positions, the opposite is true: They are more hawkish than men. The researchers said that could be in part because of a need to overcome stereotypes of women as weak. Margaret Thatcher, Golda Meir and Indira Gandhi, all of whom governed in conflicts, were described as governing like men.
(Source: https://www.nytimes.com/)
Which of the following could be the main topic of the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Phụ nữ thực tế cai trị theo một cách khác.
B. Sự khác biệt giữa một chính trị gia nam và nữ.
C. Bằng chứng để chứng minh phụ nữ là những chính trị gia tốt hơn.
D. Sự đóng góp của phụ nữ trong chính phủ.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
"Women’s representation in government is stalled, and in some cases moving backward. Does that make a difference to the work of governing? Yes, according to decades of data from around the world. Women govern differently than men do in some important ways. They tend to be more collaborative and bipartisan. They push for far more policies meant to support women, children, social welfare and — when they’re in executive positions — national security. But these bills are also more likely to die, largely because of gender bias, research shows."
(Đại diện của phụ nữ trong bộ máy chính phủ đang bị kìm hãm, thậm chí trong một số trường hợp còn bị thụt lùi. Liệu rằng nó có tạo nên sự khác biệt trong công tác quản lí? Theo dữ liệu của hàng thập kỉ trước từ khắp nơi trên thế giới thì đúng là như vậy. Phụ nữ có cách điều hành khác với nam giới trong một số hướng đi quan trọng. Họ có xu hướng có nhiều hợp tác và lưỡng đảng hơn. Họ thúc đẩy các chính sách có ý nghĩa trong việc hỗ trợ phụ nữ, trẻ em, các phúc lợi xã hội – và khi họ ở trong vị trí điều hành- bao gồm cả an ninh quốc gia. Nhưng những dự luật này có vẻ khó có thể thực hiện được, chủ yếu là do sự phân biệt giới tính, theo một nghiên cứu cho biết.)
=> Như vậy, đoạn văn đang nói về khi người phụ nữ cai trị một đất nước sẽ theo một cách khác biệt. Chú ý là bài chỉ tập trung nói đến điểm khác biệt mà phụ nữa đã tạo nên trong việc cai trị; chứ không đi so sánh và làm rõ điểm khác biệt giữa chính trị gia nam và nữ nên B không phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “bipartisan” in the first paragraph is closest in meaning to ______________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “bipartisan” trong đoạn đầu tiên có nghĩa gần nhất với_________.
A. làm việc cho hai đảng chính trị cùng một lúc.
B. liên quan đến hai đảng chính trị thường phản đối chính sách của nhau.
C. ủng hộ chính sách của hai đảng chính trị khác nhau.
D. góp phần vào sự phát triển của hai đảng chính trị của các quốc gia khác nhau.
=> Ta có: bipartisan (lưỡng đảng)
They tend to be more collaborative and bipartisan. They push for far more policies meant to support women, children, social welfare and — when they’re in executive positions — national security.
(Họ có xu hướng được hợp tác nhiều hơn và lưỡng đảng. Họ thúc đẩy nhiều chính sách hơn để hỗ trợ phụ nữ, trẻ em, phúc lợi xã hội - khi họ ở vị trí điều hành - an ninh quốc gia.)
Câu 3:
What does the word “their” in paragraph 2 refer to?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “their” trong đoạn 2 nói về điều gì?
A. của phụ nữ
B. của hóa đơn
C. của nam giới
D. của đại hội
Từ “their” ở đây dùng để chỉ sở hữu của phụ nữ.
Women in Congress sponsor and co-sponsor more bills than men do, and bring 9 percent more federal money to their districts, according to a study in the American Journal of Political Science.
(Phụ nữ trong Quốc hội tài trợ và đồng tài trợ nhiều hối phiếu hơn nam giới và mang 9% tiền liên bang đến khu vực của họ, theo một nghiên cứu trên Tạp chí Chính trị Hoa Kỳ Khoa học.)
Câu 4:
According to the passage, as a worker and a mother, women tried to address many issues, EXCEPT ____________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn văn, là một công nhân và một người mẹ, phụ nữ đã cố gắng giải quyết nhiều vấn đề, ngoại trừ__________.
A. chăm sóc trẻ em trong việc đổi mới phúc lợi
B. các quy tắc để bảo vệ phụ nữ khỏi quấy rối tình dục
C. sự tham gia của phụ nữ trong các thử nghiệm y tế
D. đầu tư giảm nghèo cho phụ nữ
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
In Congress, for instance, women fought for women’s health coverage in the Affordable Care Act, sexual harassment rules in the military, the inclusion of women in medical trials, and child care vouchers in welfare overhaul. All members of Congress have to follow their constituency, but because of their personal experiences either as women in the work force or as mothers, they might be inclined to legislate on some of these issues," said Michele L. Swers.
(Ví dụ, tại Quốc hội, phụ nữ chiến đấu vì bảo hiểm sức khỏe của phụ nữ trong Đạo luật Chăm sóc giá cả phải chăng, các quy tắc quấy rối tình dục trong quân đội, bao gồm phụ nữ trong các thử nghiệm y tế, và các chứng từ chăm sóc trẻ em trong cuộc đổi mới phúc lợi. Tất cả các thành viên của Quốc hội phải tuân theo khu vực bầu cử của họ, nhưng vì kinh nghiệm cá nhân của họ là phụ nữ trong lực lượng lao động hoặc là những người mẹ, họ có thể có khuynh hướng lập pháp về một số vấn đề này " Michele L. Swers nói)
Câu 5:
The word “inclined” in paragraph 2 is closest in meaning to ____________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “inclined” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ______.
A. sắp xếp
B. không có khả năng
C. chống đối
D. bắt buộc
Từ đồng nghĩa incline (có khuynh hướng) = dispose
All members of Congress have to follow their constituency, but because of their personal experiences either as women in the work force or as mothers, they might be inclined to legislate on some of these issues," said Michele L. Swers.
(Tất cả các thành viên của Quốc hội phải tuân theo khu vực bầu cử của họ, nhưng vì kinh nghiệm cá nhân của họ là phụ nữ trong lực lượng lao động hoặc là những người mẹ, họ có thể có khuynh hướng lập pháp về một số vấn đề này " Michele L. Swers nói)
Câu 6:
Which of the following is TRUE in comparison between male and female politicians?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Điều nào sau đây là đúng khi so sánh giữa các chính trị gia nam và nữ?
A. Đàn ông thường cố gắng giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền tự do của công dân.
B. Đàn ông có xu hướng hỗ trợ chi phí quân sự hoặc bạo lực.
C. Tu luyện là một trong những mối quan tâm của phụ nữ, không phải đàn ông.
D. Cả nam và nữ đều dành nhiều thời gian để thảo luận về phúc lợi xã hội.
Căn cứ vào thông tin các đoạn:
Women are less likely to vote for war or the death penalty.
(Phụ nữ ít có khả năng bỏ phiếu cho chiến tranh hoặc án tử hình.)
A higher share of female legislators correlates with less military spending and less use of force in foreign policy, even after controlling for other explanations like partisanship.
(Một tỷ lệ cao hơn ở các nhà lập pháp nữ tương quan với chi tiêu quân sự ít hơn và sử dụng vũ lực ít hơn trong chính sách đối ngoại, ngay cả sau khi kiểm soát các giải thích khác như hợp tác,)
Câu 7:
According to the last paragraph, what does the author imply about female leaders?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo đoạn cuối, tác giả ngụ ý gì về các nhà lãnh đạo nữ?
A. Họ không có khả năng thỏa hiệp trong việc xử lý các xung đột.
B. Họ thường có xu hướng đấu tranh hài hòa.
C. Họ chịu nhiều áp lực phải vượt qua định kiến của phụ nữ là yếu đuối.
D. Họ cai trị các quốc gia cũng như đàn ông.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Yet when women are in executive positions, the opposite is true: They are more hawkish than men. The researchers said that could be in part because of a need to overcome stereotypes of women as weak.
Câu 8:
It can be inferred from the passage that _____________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Nó có thể được suy ra từ đoạn văn là__________.
A. đàn ông và phụ nữ không chia sẻ các nguyên tắc trong việc cai trị các quốc gia.
B. phụ nữ thường quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề liên quan đến con người và cuộc sống của họ.
C. phụ nữ không được hỗ trợ để trở thành một nhà lãnh đạo điều hành.
D. đàn ông chiếm ưu thế hơn phụ nữ trong việc cai trị một quốc gia.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
In a new analysis of the 151,824 public bills introduced in the House between 1973 and 2014, to be published in print in Political Science Research and Methods, researchers found that women were significantly more likely than men to sponsor bills in areas like civil rights, health and education.
(Trong một bảng phân tích mới về 151.824 hóa đơn công được giới thiệu trong Nhà từ năm 1973 đến 2014, được công bố trên báo in trong Phương pháp và nghiên cứu khoa học chính trị, các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng phụ nữ có nhiều khả năng hơn nam giới để tài trợ hóa đơn trong các lĩnh vực như quyền công dân, sức khỏe và giáo dục.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
The right to vote is called ‘suffrage’ and the English women who fought (1) ____ and won that right were called “suffragettes”.
Câu 5:
It is stated in the passage that in an average family about 1950_____.
Câu 6:
về câu hỏi!