Câu hỏi:
10/07/2023 1,280From their inception, most rural neighborhoods in colonial North America included at least one carpenter, joiner, sawyer, and cooper in woodworking; a weaver and a tailor for clothing production; a tanner, currier, and cordwainer (shoemaker) for fabricating leather objects; and a blacksmith for metalwork. Where stone was the local building material, a mason was sure to appear on the list of people who paid taxes. With only an apprentice as an assistant, the rural artisan provided the neighborhood with common goods from furniture to shoes to farm equipment in exchange for cash or for “goods in kind” from the customer’s field, pasture, or dairy. Sometimes artisans transformed material provided by the customer wove cloth of yam spun at the farm from the wool of the family sheep; made chairs or tables from wood cut in the customer’s own woodlot; produced shoes or leather breeches from cow, deer, or sheepskin tanned on the farm.
Like their farming neighbors, rural artisans were part of an economy seen, by one historian, as “an orchestra conducted by nature.” Some tasks could not be done in the winter, others had to be put off during harvest time, and still others waited on raw materials that were only produced seasonally. As the days grew shorter, shop hours kept pace, since few artisans could afford enough artificial light to continue work when the sun went down.
To the best of their ability, colonial artisans tried to keep their shops as efficient as possible and to regularize their schedules and methods of production for the best return on their investment in time, tools, and materials. While it is pleasant to imagine a woodworker, for example, carefully matching lumber, joining a chest together without resort to nails or glue, and applying all thought and energy to carving beautiful designs on the finished piece, the time required was not justified unless the customer was willing to pay extra for the quality - and few in rural areas were. Artisans, therefore, often found it necessary to employ as many shortcuts and economics as possible while still producing satisfactory products.
What aspect of rural colonial North America does the passage mainly discuss?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Những khía cạnh của nông thôn thuộc địa Bắc Mỹ mà đoạn văn chủ yếu thảo luận?
A. Thực hiện cach tác
B. Công việc của thợ thủ công
C. Đặc điểm của khu phố nông thôn
D. Các loại đồ nội thất phổ biến
=> Ngay từ đoạn đầu tiên, nội dung của nó đã nêu ra được nội dung chính của bài:
đó là công việc của các thợ thủ công: từ thợ mộc, thợ cưa đến thợ dệt, thợ may, thợ làm giày, thợ rèn… cho đến cách mà các thợ biến đổi vật liệu hàng hóa và ở đoạn 2, cũng nêu vai trò của các nhà thợ thủ công giống như các ‘người hàng xóm’ làm nông của họ. Các thợ thủ công được nhắc xuyên suốt bài văn.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “inception” in the passage is closest in meaning to ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ ngữ “inceptsion” trong đoạn văn có nghĩa gần nhất với ____.
A. investigation /in,vesti’gei∫ən/ (n): cuộc điều tra
B. location /ləʊ’kei∫ən/ (n): vị trí, địa điểm
C. beginning /bi’giniŋ/ (n): phần đầu, điểm khởi đầu
D. record /’rekɔ:d/ (n): hồ sơ, kỉ lục
Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu:
From their inception, most rural neighborhoods in colonial North America included at least one carpenter, joiner, sawyer, and cooper in woodworking;
(Từ khi thành lập, hầu hết các khu vực nông thôn ở Bắc Mỹ thuộc địa bao gồm ít nhất một thợ mộc, thợ nối, thợ cưa và hợp tác trong ngành gỗ; một thợ dệt và một thợ may để sản xuất quần áo;)
=> inception ~ beginning
Câu 3:
The word "fabricating" in the passage is closest in meaning to ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ ngữ “fabricating” trong đoạn văn có nghĩa gần nhất với ____.
A. xây dựng
B. thay thế
C. lựa chọn
D. chứng minh
Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu:
‘a tanner, currier, and cordwainer (shoemaker) for fabricating leather objects;’
(thợ thuộc da, thợ cuộn tròn da, thợ giữ dây (thợ đóng giày) để chế tạo da các đồ vật;)
=> constructing ~ fabricating
Câu 4:
According to the passage, from whose skin were shoes produced?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn văn, từ da của ai mà giày được sản xuất?
A. pig /pig/ (n): lợn, heo
B. deer /diə[r]/ (n): hươu, nai
C. buffalo /’bʌfələʊ/ (n): con trâu
D. dog /dɔ:g/ (n): chó
Căn cứ vào thông tin cuối đoạn 1:
‘produced shoes or leather breeches from cow, deer, or sheepskin tanned on the farm.’
(giày hoặc quần da được sản xuất từ da bò, hươu, hoặc da cừu rám nắng trong trang trại.)
Câu 5:
It can be inferred from the passage that the use of artificial light in colonial times was ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Có thể suy ra rằng việc sử dụng ánh sáng nhân tạo trong thời thuộc địa là ____.
A. đặc biệt hữu ích cho thợ mộc
B. phổ biến ở nông thôn
C. liên tục trong mùa đông
D. đắt đỏ, tốn kém
Căn cứ vào thông tin:
As the days grew shorter, shop hours kept pace, since few artisans could afford enough artificial light to continue work when the sun went down.
(Khi ngày trở nên ngắn hơn, giờ cửa hàng giữ nhịp độ, vì rất ít nghệ nhân có thể đủ ánh sáng nhân tạo để tiếp tục làm việc khi mặt trời lặn.)
Loại câu A vì (‘While it is pleasant to imagine a woodworker, for example’) thợ mộc chỉ là ví dụ về việc sử dụng ánh sáng nhân tạo.
Loại câu B vì căn cứ vào thông tin bên trên ít thợ thủ công có thể chi trả cho ánh sáng nhân tạo => phổ biến ở nông thôn là ánh sáng mặt trời.
Loại C vì không có thông tin.
Áp dụng thông tin và phương pháp loại => Đáp án D
Câu 6:
Why did colonial artisans want to "regularize their schedules"?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Tại sao các thợ thủ công thuộc địa muốn “thường xuyên hóa lịch trình của họ”?
A. Để cho phép họ sản xuất sản phẩm chất lượng cao
B. Để cho phép chúng nhân đôi một mặt hàng nhiều lần
C. Để gây ấn tượng với khách hàng của họ
D. Để giữ chi phí thấp
Căn cứ vào thông tin:
regularize their schedules and methods of production for the best return on their investment in time, tools, and materials
(thường xuyên hóa lịch trình và phương pháp sản xuất của họ để thu được lợi nhuận tốt nhất cho khoản đầu tư của họ về thời gian, công cụ và vật liệu.)
Câu 7:
The word "few" in the passage refers to ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “few” trong đoạn văn nói đến ____.
A. thợ mộc
B. thành phẩm
C. khách hàng
D. rương
Căn cứ vào thông tin:
the time required was not justified unless the customer was willing to pay extra for the quality - and few in rural areas were.
(thời gian yêu cầu là không chính đáng trừ khi khách hàng sẵn sàng trả thêm tiền cho chất lượng - và rất ít khách hàng ở khu vực nông thôn làm điều đó.)
Câu 8:
It can be inferred that the artisans referred to in the passage usually produced products that were ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Có thể suy ra rằng các thợ thủ công được đề cập trong đoạn văn thường sản xuất các sản phẩm là ____.
A. đơn giản
B. tinh tế
C. trang trí đẹp
D. đặc biệt bền bỉ
Căn cứ vào thông tin:
While it is pleasant to imagine a woodworker, for example, carefully matching lumber, joining a chest together without resort to nails or glue, and applying all thought and energy to carving beautiful designs on the finished piece.
(Nhưng thật dễ chịu khi tưởng tượng một người thợ gỗ, ví dụ, ghép gỗ cẩn thận, ghép một cái rương lại với nhau mà không cần dùng đến đinh hay keo dán, và dùng tất cả suy nghĩ và năng lượng để chạm khắc các thiết kế đẹp trên sản phẩm hoàn thiện.) => Loại C vì thiết kế đẹp trên sản phẩm cuối cùng
=> chỉ là một phần nhỏ. Loại A vì xuyên suốt quá trình làm ra sản phẩm cầu kì, không đơn giản.
Loại B vì không có thông tin trong bài.
Dựa vào các thông tin và phép loại trừ => Đáp án D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
The word “novel” in paragraph 2 is closet in meaning to __________.
về câu hỏi!