Câu hỏi:
10/07/2023 2,053The era of “smart cities”, controlled by an ecosystem of sensors, cameras and algorithms, is fast approaching. In China, state media claim 500 are under construction. In Canada, Alphabet has plans for turning parts of Toronto into a timber-framed tech town as a prototype. Incremental steps are also making cities smarter. Last week, Transport for London announced plans to track Tube passengers through WiFi to monitor congestion. In the US, fast-food drive-throughs will trial number plates scanners to make ordering faster. Individually these services can improve daily life. Integrating them will create something more powerful than the sum of its parts.
Though convenience and safety are the end goals, serious questions about how city authorities will both store and share vast bodies of data must be answered. The fact that surveillance is built into key transport infrastructure will also make it increasingly difficult to avoid without disrupting daily life. The smart city risks creating a panopticon in the name of an easier and better life. The risks of anonymity disappearing will be increased by the use of different data sets, making it more likely that identifiable characteristics may appear. Closely linked to this is the question of data storage and sharing. The treasure trove of personal information will be a tempting target for hackers. This information might also be used by law enforcement, feeding into the existing dangers of mass surveillance and profiling, as is already the case in China.
These concerns have long been levelled at social media and internet-enabled home appliances. Smart city surveillance can be even more insidious. Users can avoid Facebook or hardware such as Alexa. Avoiding basic infrastructure will be near impossible without seriously affecting day-to-day life. TfL has put up signs warning customers of the WiFi tracking, yet the only choice is between tracking and having no signal. Reports on the facial recognition at airports in America suggest that avoiding being automatically scanned will be tough as well. As these systems become more closely enmeshed, avoiding snooping will become increasingly tricky.
The inevitable rise of smart cities is not inherently negative. Harnessing the power of technology and data can potentially help urban environments adapt to challenges such as climate change and overcrowding. Politicians, programmers and academics must work to ensure that does not come at the cost of all-seeing, 24-hour surveillance.
(Source: https://www.ft.com)
Which best serves as the title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Quá cao cấp hiển thị các lợi ích khác nhau
B. Theo dấu chân của nền văn minh cổ đại
C. Xây dựng các thành phố của tương lai trên các hành tinh khác
D. Các thành phố của tương lai có thể trở thành một nơi không tốt
Căn cứ vào thông tin toàn bài đọc ta thấy, tác giả đang đề cập đến nhiều hậu quả không mong muốn có thể có của các thành phố thông minh tương lai như theo dõi, thông tin cá nhân gặp nguy hiểm, nên ta có thể suy ra thành phố của tương lai có thể là một nơi không tốt như ta vốn tưởng tượng.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “Incremental” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “Incremental” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ___________.
A. Nhỏ
B. Thêm
C. Thích hợp
D. Đột ngột
=> Từ đồng nghĩa incremental (nhỏ) = small
In Canada, Alphabet has plans for turning parts of Toronto into a timber-framed tech town as a prototype. Incremental steps are also making cities smarter.
(Ở Canada, Alphabet có kế hoạch để biến các khu vực của Toronto thành một thị trấn công nghệ khung gỗ như một nguyên mẫu. Các bước đi nhỏ cũng làm cho các thành phố trở nên thông minh hơn.)
Câu 3:
The word “them” in paragraph 1 refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến _______.
A. tấm
B. máy quét
C. hành khách
D. dịch vụ
Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ dịch vụ được nhắc tới trước đó.
Individually these services can improve daily life. Integrating them will create something more powerful than the sum of its parts.
(Cá nhân các dịch vụ này có thể cải thiện cuộc sống hàng ngày. Tích hợp chúng lại sẽ tạo ra một cái gì đó mạnh mẽ hơn tổng các bộ phận của nó.)
Câu 4:
According to paragraph 2, what is the mentioned unwanted consequence for the future of high-tech societies?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 2, tương lai của một xã hội công nghệ cao mang đến hậu quả không mong muốn nào?
A. Mọi người quá lệ thuộc vào sự giúp đỡ của phương tiện giám sát.
B. Người dân ở các thành phố thông minh phải trả giá bằng cảm giác riêng tư của bản thân.
C. Việc đi du lịch đến một quốc gia khác sẽ trở nên khó khăn hơn.
D. Internet sẽ tràn ngập những thông tin sai lệch.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The smart city risks creating a panopticon in the name of an easier and better life. The risks of anonymity disappearing will be increased by the use of different data sets, making it more likely that identifiable characteristics may appear. Closely linked to this is the question of data storage and sharing. The treasure trove of personal information will be a tempting target for hackers. This information might also be used by law enforcement, feeding into the existing dangers of mass surveillance and profiling, as is already the case in China.
(Thành phố thông minh có nguy cơ tạo ra một “nhà tù” nhân danh một cuộc sống dễ dàng và tốt đẹp hơn. Khả năng việc ẩn danh càng ngày càng khó khăn khi sử dụng các bộ dữ liệu khác nhau, dẫn đến nhiều cách nhận biết đặc điểm nhận dạng. Thêm vào đó là về việc lưu trữ và chia sẻ dữ liệu. Kho tàng thông tin cá nhân sẽ là mục tiêu hấp dẫn cho tin tặc. Thông tin này cũng có thể được sử dụng bởi các cơ quan thực thi pháp luật, dẫn đến những nguy cơ hiện có của việc giám sát và lập hồ sơ hàng loạt, như Trung Quốc đang thực hiện.)
Câu 5:
According to paragraph 3, what is the other problem regarding the mass surveillance system?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 3, vấn đề khác liên quan đến hệ thống giám sát hàng loạt là gì?
A. Người dùng bất tài
B. Sự tiện dụng của các thiết bị
C. Cái giá của việc lựa chọn
D. Những kẻ cực đoan công nghệ
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
TfL has put up signs warning customers of the WiFi tracking, yet the only choice is between tracking and having no signal.
(TfL đã đưa ra các dấu hiệu cảnh báo khách hàng về theo dõi WiFi, tuy nhiên lựa chọn duy nhất là giữa theo dõi và không có tín hiệu.)
Câu 6:
The word “Harnessing” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “Harnessing” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với_______.
A. Quản lý
B. Sản xuất
C. Lạm dụng
D. Sử dụng
Từ đồng nghĩa harness (khai thác) = utilise
The inevitable rise of smart cities is not inherently negative. Harnessing the power of technology and data can potentially help urban environments adapt to challenges such as climate change and overcrowding.
(Sự gia tăng không thể tránh khỏi của các thành phố thông minh vốn không phải là tiêu cực. Khai thác sức mạnh của công nghệ và dữ liệu có khả năng giúp môi trường đô thị thích nghi với các thách thức như là biến đổi khí hậu và tình trạng có quá tải người tại một nơi.)
Câu 7:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo bài văn, câu nào dưới đây là đúng?
A. Chuyển đổi kỹ thuật số của cơ sở hạ tầng thông minh đòi hỏi tự động hóa ở mức độ tối đa.
B. Phương tiện truyền thông xã hội đã liên tục nhận được những lời chỉ trích liên quan đến các vấn đề bảo mật riêng tư.
C. Nhiều cơ hội trong thành phố thông minh vẫn chưa được sử dụng hết khả năng dù cho có nhiều nỗ lực.
D. Mọi người sẽ tận dụng biển số xe để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
These concerns have long been levelled at social media and internet-enabled home appliances.
(Những mối lo ngại này từ lâu đã được chĩa vào các phương tiện truyền thông xã hội và các thiết bị gia dụng có kết nối internet.)
Câu 8:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Có thể suy ra điều gì từ cả bài văn?
A. Công nghệ tích hợp không được trở thành công cụ giám sát hàng loạt.
B. Các thành phố hiện đại cần duy trì tính cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa.
C. Đưa các dự án thành phố thông minh vượt qua giai đoạn thử nghiệm có thể là một thử thách lớn.
D. Tiềm năng cải thiện chất lượng cuộc sống đã thúc đẩy nhu cầu về các thành phố thông minh.
Giải thích:
Bài văn tuy nói về smart cities nhưng chỉ tập trung diễn giải một mặt trong đó là về data (dữ liệu) và các mối lo ngại liên quan đến mặt này.
Câu B sai vì bài văn không nhắc đến sự cạnh tranh giữa các thành phố.
Câu C sai vì để chứng minh đây là thử thách lớn cần xem xét nhiều mặt của vấn đề hơn để kết luận, ở đây chỉ có nói về data.
Câu D sai vì bài văn chỉ nói đến việc thành phố cải thiện chất lượng cuộc sống chứ chưa nói về nguồn gốc của thành phố.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
In the future, maybe all cars that run on petrol will be replaced by solar cars, which have been around for a while, but with recent (1)__________ in solar car design and the measurement of photovoltaic cells becoming smaller, the dream of a truly efficient solar car is more reality than fantasy.
Câu 4:
According to the writer, the rate of change in technology______.
về câu hỏi!