Câu hỏi:
11/07/2023 671Coal, oil and gas get more than $370bn a year in support, compared with $100bn for renewables, the International Institute for Sustainable Development (IISD) report found. Just 10-30% of the fossil fuel subsidies would pay for a global transition to clean energy, the IISD said.
Ending fossil fuel subsidies has long been seen as vital to tackling the climate emergency, with the G20 nations pledging in 2009 to phase them out, but progress has been limited. The new analysis shows how redirecting some of the fossil fuel subsidies could decisively tip the balance in favour of green energy, making it the cheapest electricity available and instigating a rapid global rollout.
The transition from polluting fossil fuels to clean energy is already under way. Annual investment in renewables has been greater than that in fossil fuel electricity generation since 2008 and new renewable capacity has exceeded fossil fuel power each year since 2014. But progress is slow compared with the urgency required, said Bridle. “There is no question that renewables can power the energy system,” he said. “The question now is can we transit quickly enough away from fuels like coal, and subsidy reform is a very obvious step towards that.”
Reform of fossil fuel subsidies could have a significant impact on global heating. An earlier IISD study of 20 countries with large fossil fuel subsidies found that a 30% swap to renewables would lead to emissions reductions of between 11% and 18%. Most experts define fossil fuel subsidies as financial or tax support for those buying fuel or the companies producing it. The IMF also includes the cost of the damage fossil fuel burning causes to climate and health, leading to an estimate of $5.2tn of fossil fuel subsidies in 2017, or $10m a minute. Ending the subsidies would cut global emissions by about a quarter, the IMF estimates, and halve the number of early deaths from fossil fuel air pollution.
Bridle said funding fossil fuel subsidies was “madness”, but said ending them could cause short-term price rises and political difficulties, as the benefits of lower costs in the future and reduced air pollution are less obvious. “There are political problems but it is worth persevering because the prize is so big,” he said. “You have to bring people along with you.” Gençsü said governments must ensure that the most vulnerable people were not adversely affected by changes.
(Source: https://www.theguardian.com/)
Which best serves as the title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Câu nào sau đây là thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sự gián đoạn lớn do sự phát triển năng lượng.
B. Chỉ 10% tiền trợ cấp nhiên liệu hóa thạch có thể trả cho sự chuyển đổi xanh.
C. Bạn không thể nói về năng lượng mà không giải quyết được vấn đề khí hậu.
D. Khuyến khích sử dụng năng lượng không có carbon.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Coal oil and gas get more than $370bn a year in support, compared with $100bn for renewables, the International Institute for Sustainable Development (USD) report found. Just 10- 30% of the fossil fuel subsidies would pay for a global transition to clean energy, the USD said.
(Theo báo cáo của Viện quốc tế về phát triển bền vững (IISD), Dầu mỏ và khí đốt nhận được hỗ trợ hơn 370 tỷ đô la một năm, so với 100 tỷ đô la cho năng lượng tái tạo, Chỉ có 10- 30% trợ cấp nhiên liệu hóa thạch sẽ trả cho việc chuyển đổi toàn cầu sang năng lượng sạch, IISD cho biết.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
What does the word “pledging” in paragraph 2 most likely mean?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ " pledging" trong đoạn 2 có thể có nghĩa là gì?
A. bày tỏ
B. than thở
C. ký
D. đảm bảo
Từ đồng nghĩa pledg (cam kết) = assure
Ending fossil fuel subsidies has long been seen as vital to tackling the climate emergency, with the G20 nations pledging in 2009 to phase them out, but progress has been limited.
(Chấm dứt việc trợ cấp cho nhiên liệu hóa thạch từ lâu đã được coi là rất quan trọng để giải quyết tình trạng khí hậu khẩn cấp, với việc các quốc gia trong tổ chức G20 cam kết trong năm 2009 sẽ xóa bỏ hoàn toàn trợ cấp, nhưng tiến độ đã bị hạn chế)
Câu 3:
According to paragraph 3, what is the only problem left in the progress of green transition?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 3, vấn đề duy nhất còn lại trong tiến trình của sự chuyển đổi xanh là gì?
A. Rất ít cách cắt giảm khí thải thực sự tiết kiệm tiền của chính phủ.
B. Việc lưu trữ tài nguyên xanh không đủ để vận hành toàn bộ hệ thống điện,
C. Tốc độ của chuyển đổi năng lượng là không thỏa đáng trong bối cảnh nhu cầu hiện tại.
D. Các nhà lãnh đạo thế giới đang đùn đẩy trách nhiệm và hoãn quá trình chuyển đổi.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
But progress is slow compared with the urgency required, said Bridle. “There is no question that renewables can power the energy system,” he said.
(Nhưng tiến độ chậm so với yêu cầu cấp bách, Bridle nói. Không có câu hỏi nào rằng năng lượng tái tạo có thể cung cấp năng lượng cho hệ thống năng lượng, ông nói.)
Câu 4:
What does the word “reform” in paragraph 3 most likely mean?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “reform” trong đoạn 3 rất có thể có nghĩa là gì?
A. sửa đổi
B. sửa chữa
C. tùy biến
D. duy trì
Từ đồng nghĩa reform (cải cách) = amendment
"The question now is can we transition quickly enough away from fuels like coal, and subsidy reform is a very obvious step towards that.”
(Câu hỏi bây giờ là chúng ta có thể chuyển đổi đủ nhanh để tránh xa các nhiên liệu như than đá, và cải cách trợ cấp là một bước rất rõ ràng đối với điều đó.)
Câu 5:
According to paragraph 4, what conclusion does all the statistics point at?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 4, kết luận nào được tất cả các số liệu hướng đến?
A. Ngành y tế công cộng bị lãng quên do sự thay đổi tập trung vào môi trường
B. Phác thải carbon của các tập đoàn đa quốc gia lớn đang tăng vọt trong những năm gần đây,
C. Cắt giảm hỗ trợ cho năng lượng không thể tái tạo sẽ mang lại lợi ích xã hội và sức khỏe.
D. Số tiền bổ sung được gộp vào quỹ đối phó với biến đổi khí hậu.
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Ending the subsidies would cut global emissions by about a quarter, the IMF estimates, and halve the number of early deaths from fossil fuel air pollution.
(Kết thúc việc trợ cấp sẽ cắt giảm phát thải toàn cầu khoảng một phần tư, theo IMF ước tính và giảm một nửa số ca tử vong sớm do ô nhiễm không khí nhiên liệu hóa thạch.)
Câu 6:
The word “it” in paragraph 4 refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 4 đề cập đến .
A. khẩn cấp
B. nhiên liệu
C. thuế
D. điện
Từ “it” ở đây dùng để thay thế danh từ nhiên liệu ở trước đó.
Most experts define fossil fuel subsidies as financial or tax support for those buying fuel or the companies producing it.
(Hầu hết các chuyên gia định nghĩa trợ cấp nhiên liệu hóa thạch là dưới dạng hỗ trợ tài chính hoặc thuế cho những người mua nhiên liệu hoặc các công ty sản xuất ra nó.)
Câu 7:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Phân bổ cho nhiên liệu hóa thạch lớn hơn ít nhất ba lần so với năng lượng xanh.
B. Một số quốc gia sử dụng than đã giới hạn chi phí nhiên liệu.
C. Các trang trại gió ngoài khơi đã chứng minh hiệu quả trong việc giảm khí thải.
D. Ngay cả khi giá năng lượng tái tạo chạm đáy, cũng sẽ chỉ có vài người sẽ chọn nó.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Coal oil and gas get more than $370bn a year in support, compared with $100bn for renewables, the International Institute for Sustainable Development (USD) report found.
Dầu mỏ và khí đốt nhận được hỗ trợ hơn 370 tỷ đô la một năm, so với 100 tỷ đô la cho năng lượng tái tạo, theo báo cáo của Viện quốc tế về phát triển bền vững (USD) đã tìm thấy.
Câu 8:
It can be inferred from the passage that _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Nó có thể được suy ra từ đoạn văn là __________ .
A. Nghèo năng lượng là áp lực lớn nhất sau cải cách trợ cấp.
B. Nhiều công ty và chính phủ tài trợ và đầu tư vào quá trình chuyển đổi xanh.
C. Nó là khẩn cấp để giảm bớt cơn sốt chuyển đổi sinh thái hiện tại.
D. Chuyển hướng một phần nhỏ các khoản trợ cấp sẽ tạo ra cuộc cách mạng năng lượng sạch.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The new analysis shows how redirecting some of the fossil fuel subsidies could decisively tip the balance in favour of green energy, making it the cheapest electricity available and instigating a rapid global rollout
(Sự phân tích mới cho thấy chuyển hướng một số trợ cấp nhiên liệu hóa thạch có thể thúc đẩy một cách quyết định sự cân bằng trong việc ủng hộ năng lượng xanh như thế nào, làm cho nó trở thành nguồn điện rẻ nhất hiện có và thúc đẩy nhanh chóng sự triển khai toàn cầu)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
It is stated in the passage that in the past, green energy ____
Câu 3:
Câu 6:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!