Câu hỏi:
10/07/2023 1,507Water is of vital importance to all living things. Without it, all living things will surely die. We also use a great (1)_____ of water daily in our homes, in factories, and in power stations. Most of this water is fresh water and it comes to us from reservoirs, rivers and lakes.
The Earth’s surface is (2)_____ by large areas of water which we call oceans and seas. If you have tasted the water from the sea, you will know that, unlike fresh water, seawater tastes salty. This is due to the (3)_____ of sodium chloride which comes from the land. Rivers carry it to the sea.
Although (4)_______salt nor fresh water has (5)________color, the sea often looks blue in the sunlight. The reason is that sunlight is made up of many colors. Some colors disappear quickly in the sea but blue light bounces back or is reflected, to the surface. This makes the sea look blue. Hence, a stormy sky will make the sea look grey.
Quảng cáo
Trả lời:
Nước có tầm quan trọng sống còn đối với mọi loài sinh vật. Không có nó, tất cả các sinh vật sống chắc chắn sẽ chết. Chúng ta cũng sử dụng một lượng nước lớn hàng ngày trong gia đình, trong các công ty xí nghiệp và trong các nhà máy điện. Hầu hết loại nước này là nước ngọt và nó đến tay chúng ta từ các hồ chứa, sông hồ.
Bề mặt Trái Đất được bao phủ bởi những vùng nước rộng lớn mà chúng ta gọi là đại dương và biển. Nếu bạn đã nếm thử nước từ biển, bạn sẽ biết rằng, chúng không giống như nước ngọt, nước biển có vị mặn. Điều này là do sự xuất hiện của NaCl đến từ đất. Sông mang nó ra biển.
Mặc dù cả nước mặn và nước ngọt đều không biến sắc, biển thường có màu xanh từ ánh sáng mặt trời. Lý do là ánh sáng mặt trời được tạo thành từ nhiều màu sắc. Một số màu biến mất nhanh chóng trong biển nhưng ánh sáng xanh dội ngược trở lại hoặc bị phản xạ lên bề mặt. Điều này làm cho biển có màu xanh. Do đó, một bầu trời giông bão sẽ làm cho biển trông xám xịt.
Đáp án C
Chủ đề về WATER
Kiến thức về lượng từ
A. quality /ˈkwɒləti/ (n): chất lượng, phẩm chất
B. measure /ˈmeʒə(r)/ (n): sự đo lường, phạm vi
C. amount + of + N (không đếm được) /əˈmaʊnt/ (n): lượng, số lượng
D. number + of + N (đếm được) /ˈnʌmbə(r)/ (n): số, số lượng
Ta thấy danh từ đằng sau lượng từ là “water” là danh từ không đếm được => chọn “amount”.
Tạm dịch: Water is of vital importance to all living things. Without it, all living things will surely die. We also use a great (1)_____ of water daily in our homes, in factories, and in power stations. Most of this water is fresh water and it comes to us from reservoirs, rivers and lakes.
(Nước có tầm quan trọng sống còn đối với mọi sinh vật. Không có nó, tất cả các sinh vật sống chắc chắn sẽ chết. Chúng ta cũng sử dụng một lượng nước lớn hàng ngày ở nhà, trong các nhà máy và trong các nhà máy điện. Hầu hết nước này là nước ngọt và nó đến từ các hồ chứa, sông hồ.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. covered /ˈkʌvəd/ (v): bao phủ, che đậy
B. included /ɪnˈkluːdid/ (v): bao gồm, gồm có
C. constructed /kənˈstrʌktid/ (v): xây dựng
D. reserved /rɪˈzɜːvd/ (v): để dành; dự trữ
Tạm dịch: The Earth’s surface is (2)_____ by large areas of water which we call oceans and seas. If you have tasted the water from the sea, you will know that, unlike fresh water, seawater tastes salty.
(Bề mặt Trái Đất được bao phủ bởi những vùng nước rộng lớn mà chúng ta gọi là đại dương và biển. Nếu bạn đã từng nếm nước từ biển, bạn sẽ biết rằng, không giống với nước ngọt, nước biển có vị mặn.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. influence /ˈɪnfluəns/ (n): ảnh hưởng, tác động
B. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n): thuận lợi, ưu thế
C. attraction /əˈtrækʃn/ (n): sự thu hút, sự hấp dẫn
D. presence /ˈprezns/ (n): sự hiện diện, sự có mặt
Tạm dịch: If you have tasted the water from the sea, you will know that, unlike fresh water, seawater tastes salty. This is due to the (3)_____ of sodium chloride which comes from the land. Rivers carry it to the sea.
(Nếu như bạn đã nếm vị nước biển, bạn sẽ biết rằng, không giống như nước ngọt, nước biển có vi mặn. Điều này là do sự có mặt của natri clorua có nguồn gốc từ đất liền. Các con sông mang nó ra biển.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. both sb/sth and sb/sth: cả ai/ cái gì và ai/ cái gì
B. neither sb (sth) nor sb (sth): ai (cái gì) hay ai (cái gì) đều không
C. none of N: không ai/ cái gì (trong một nhóm)
D. either…. or….: hoặc là cái này hoặc là cái kia
Xét vào trong câu ta thấy dấu hiệu ở trong câu này chính là “nor” -. Chọn đáp án B. neither
Tạm dịch: Although (4)_____ salt nor fresh water has (5)___color, the sea often looks blue in the sunlight.
(Mặc dù nước biển hay nước ngọt đều không _____ màu sắc, biển vẫn thường có màu xanh khi ở dưới ánh sáng mặt trời.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ (v): biến đi; biến mất
B. combine /kəmˈbaɪn/ (v): kết hợp; phối hợp
C. renovate /ˈrenəveɪt/ (v): nâng cấp, cải tiến, đổi mới
D. develop /dɪˈveləp/ (v): phát triển, mở mang
Tạm dịch: Although neither salt nor fresh water has (5)____color, the sea often looks blue in the sunlight. The reason is that sunlight is made up of many colors. Some colors disappear quickly in the sea but blue light bounces back or is reflected, to the surface. This makes the sea look blue.
(Mặc dù nước biển hay nước ngọt đều không có màu sắc, biển vẫn thường có màu xanh dưới ánh sáng mặt trời. Lý do là ánh sáng mặt trời được tạo thành từ nhiều màu sắc. Một số màu biến mất nhanh chóng trên biển nhưng ánh sáng xanh bị dội ngược lại hoặc bị phản xạ, lên bề mặt nước. Điều này làm cho biển trông giống như có màu xanh.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
Được nêu trong đoạn văn rằng trong quá khứ, năng lượng xanh ____.
A. được sử dụng quốc tế với hiệu quả tuyệt vời
B. nhận được đầu tư lớn từ chính phủ
C. đã bị ghét bỏ ngay từ đầu
D. là nguồn năng lượng chính được sử dụng bởi con người
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
After years of hype and false starts, the shift to clean power has begun to accelerate at a pace that has taken the most experienced experts by surprise.
(Sau nhiều năm quảng cáo thổi phồng và bắt đầu sai lầm, sự chuyển đổi quyền lực sang năng lượng sạch đã bắt đầu tăng tốc với tốc độ khiến các chuyên gia giàu kinh nghiệm nhất ngạc nhiên.)
=> Ngày xưa năng lượng xanh không được nhiều người coi trọng nhưng ngày nay nó đang phát triển mạnh đến mức các chuyên gia giàu kinh nghiệm nhất cũng phải kinh ngạc.
Lời giải
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu bàn đến vấn đề nào sau đây?
A. Hệ thống năng lượng thủy triều và nguyên lý làm việc của nó
B. Dòng chảy của đại dương và biển
C. Tua bin thủy triều và các hiệu ứng môi trường
D. Năng lượng thủy triều so sánh với thủy điện
Căn cứ thông tin đoạn 1, đoạn này đã khái quát nội dung toàn bài:
A Tidal Stream Generation system reduces some of the environmental effects of tidal barrages by using turbine generators beneath the surface of the water. Major tidal flows and ocean currents, like the Gulf Stream, can be exploited to extract its tidal energy using underwater rotors and turbines.
(Hệ thống phát điện bằng dòng thủy triều làm giảm một số tác động môi trường của các rào chắn thủy triều bằng cách sử dụng các máy phát điện dùng tua-bin bên dưới mặt nước. Các dòng thủy triều lớn và dòng chảy đại dương, như dòng Gulf Stream, có thể được khai thác để giải phóng năng lượng thủy triều của nó bằng cách sử dụng rô-to và tua-bin dưới nước.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận