Câu hỏi:
11/07/2023 3,616Deforestation has important global consequences. Forests sequester carbon in the form of wood and other biomass as the trees grow, taking up carbon dioxide from the atmosphere. When forests are burned, their carbon is returned to the atmosphere as carbon dioxide, a greenhouse gas that has the potential to alter global climate, and the trees are no longer present to sequester more carbon.
In addition, most of the planet’s valuable biodiversity is within forests, particularly tropical ones. Moist tropical forests such as the Amazon have the greatest concentrations of animal and plant species of any terrestrial ecosystem; perhaps two-thirds of Earth’s species live only in these forests. As deforestation proceeds, it has the potential to cause the extinction of increasing numbers of these species.
On a more local scale, the effects of forest clearing, selective logging, and fires interact. Selective logging increases the flammability of the forest because it converts a closed, wetter forest into a more open, drier one. This leaves the forest vulnerable to the accidental movement of fires from cleared adjacent agricultural lands and to the killing effects of natural droughts. As wildfires, logging, and droughts continue, the forest can become progressively more open until all the trees are lost. Additionally, the burning of tropical forests is generally a seasonal phenomenon and can severely impact air quality. Record-breaking levels of air pollution have occurred in Southeast Asia as the result of burning for oil palm plantations.
In the tropics, much of the deforested land exists in the form of steep mountain hillsides. The combination of steep slopes, high rainfall, and the lack of tree roots to bind the soil can lead to disastrous landslides that destroy fields, homes, and human lives. With the significant exception of the forests destroyed for the oil palm industry, many of the humid forests that have been cleared are soon abandoned as croplands or only used for low-density grazing because the soils are extremely poor in nutrients. The vegetation that contains most of the nutrients is often burned, and the nutrients literally “go up in smoke” or are washed away in the next rain.
Although forests may regrow after being cleared and then abandoned, this is not always the case, especially if the remaining forests are highly fragmented. Such habitat fragmentation isolates populations of plant and animal species from each other, making it difficult to reproduce without genetic bottlenecks, and the fragments may be too small to support large or territorial animals. Furthermore, deforested lands that are planted with commercially important trees lack biodiversity and do not serve as habitats for native plants and animals, many of which are endangered species.
(Source: https://www.britannica.com/science/deforestation)
What does the passage mainly discuss?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. Tác động của nạn phá rừng
B. Lịch sử phá rừng
C. Phá rừng hiện đại
D. Môi trường sống cho động vật hoang dã
Căn cứ thông tin giới thiệu trong đoạn 1:
Deforestation has important global consequences. Forests sequester carbon in the form of wood and other biomass as the trees grow, taking up carbon dioxide from the atmosphere. When forests are burned, their carbon is returned to the atmosphere as carbon dioxide, a greenhouse gas that has the potential to alter global climate, and the trees are no longer present to sequester more carbon.
(Phá rừng gây ra những hậu quả toàn cầu nghiêm trọng. Rừng giữ lại các-bon dưới dạng gỗ và sinh khối khác khi cây phát triển, hấp thụ khí các-bon-đi-ô-xít từ khí quyển. Khi rừng bị đốt cháy, các-bon của chúng được trả về khí quyển dưới dạng khí các-bon-đi-ô-xít, một loại khí nhà kính có khả năng làm thay đổi khí hậu toàn cầu, và cây cối không còn tồn tại để giữ thêm các-bon.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
What does the author imply in paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Tác giả có ngụ ý gì trong đoạn 2?
A. Sự phá rừng là do hầu hết đa dạng sinh học có giá trị của hành tinh nằm trong rừng.
B. Phá rừng chỉ xảy ra trong các khu rừng nhiệt đới như Amazon, nơi có mật độ các loài động vật và thực vật lớn nhất của bất kỳ hệ sinh thái trên cạn nào.
C. Hai phần ba số loài của Trái Đất bị ảnh hưởng nếu rừng tiếp tục bị tàn phá.
D. Phá rừng liên tục có thể đặt một số lượng ngày càng tăng các loài trên bờ vực tuyệt chủng.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
As deforestation proceeds, it has the potential to cause the extinction of increasing numbers of these species.
(Khi việc phá rừng tiếp diễn, nó có khả năng khiến cho một số lượng ngày càng tăng các loài bị tuyệt chủng.)
Câu 3:
What does the word “This” in paragraph 3 refer to?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “This” trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?
A. Chặt phá rừng
B. Đốn gỗ có chọn lọc
C. Đám cháy
D. Rừng
Kiến thức từ vựng và ngữ pháp:
Selective logging increases the flammability of the forest because it converts a closed, wetter forest into a more open, drier one. This leaves the forest vulnerable to the accidental movement of fires from cleared adjacent agricultural lands and to the killing effects of natural droughts.
(Khai thác gỗ có chọn lọc làm tăng tính dễ cháy của rừng bởi vì nó biến đổi một khu rừng kín, ẩm ướt thành một khu rừng khô và thoáng hơn. Điều này khiến rừng dễ bị tổn thương do sự di chuyển ngẫu nhiên của đám cháy từ các vùng đất nông nghiệp liền kề bị chặt phá và các tác động chết người của hạn hán tự nhiên.)
Câu 4:
Which of the following is NOT true according to paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Thông tin nào sau đây KHÔNG đúng theo thông tin đoạn 3?
A. Có một số tương tác giữa các tác động của khai thác rừng, khai thác gỗ chọn lọc và cháy rừng.
B. Việc khai thác gỗ có chọn lọc làm cho rừng dễ bị bắt lửa từ các vùng đất nông nghiệp liền kề.
C. Rừng có thể ngày càng mở rộng hơn khi cháy rừng khi mà khai thác gỗ và hạn hán tiếp tục.
D. Đốt các khu rừng nhiệt đới thường là hiện tượng theo mùa, do đó nó không ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng không khí.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Additionally, the burning of tropical forests is generally a seasonal phenomenon and can severely impact air quality. Record-breaking levels of air pollution have occurred in Southeast Asia as the result of burning for oil palm plantations.
(Ngoài ra, việc đốt các khu rừng nhiệt đới thường là hiện tượng theo mùa và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng không khí. Mức độ phá kỷ lục về ô nhiễm không khí đã được ghi nhận ở Đông Nam Á là kết quả của việc đốt rừng để trồng cọ dầu.)
Câu 5:
The word “significant” in paragraph 4 can be best replaced by ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “significant” trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ ______.
A. có thể khai báo
B. không thể thỏa mãn
C. đáng chú ý
D. không thể tách rời
Kiến thức từ vựng: significant (đáng kể, dễ thấy) = noticeable
With the significant exception of the forests destroyed for the oil palm industry, many of the humid forests that have been cleared are soon abandoned as croplands or only used for low-density grazing because the soils are extremely poor in nutrients.
(Ngoại trừ những khu rừng bị phá hủy trong ngành công nghiệp cọ dầu dễ thấy, nhiều khu rừng ẩm ướt đã bị xóa sổ và sớm bị bỏ hoang như đất trồng trọt hoặc chỉ được sử dụng để chăn thả mật độ thấp vì đất rất nghèo chất dinh dưỡng.)
Câu 6:
Paragraph 4 mentions all of the following information EXCEPT ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Đoạn 4 đề cập đến tất cả các thông tin sau trừ ______.
A. Các vụ lở đất thảm họa biến đổi đất rừng bị phá thành dạng sườn đồi núi dốc.
B. Lở đất phá hủy các cánh đồng, nhà cửa và cuộc sống của con người là do sự kết hợp của các sườn dốc, lượng mưa lớn và thiếu rễ cây để giữ đất.
C. Đất trong nhiều khu rừng ẩm trở nên rất nghèo các chất dinh dưỡng vì rừng đã bị chặt phá, và sớm bị bỏ hoang.
D. Các chất dinh dưỡng chứa trong thảm thực vật được đốt cháy và bay đi, hoặc bị cuốn trôi bởi mưa.
Căn cứ thông tin đoạn 4:
In the tropics, much of the deforested land exists in the form of steep mountain hillsides. The combination of steep slopes, high rainfall, and the lack of tree roots to bind the soil can lead to disastrous landslides that destroy fields, homes, and human lives.
(Ở vùng nhiệt đới, phần lớn đất đai bị tàn phá tồn tại dưới dạng các sườn đồi núi dốc đứng. Sự kết hợp của các sườn dốc, lượng mưa lớn và thiếu rễ cây để giữ đất có thể dẫn đến sạt lở đất, tàn phá những cánh đồng, nhà cửa và đời sống con người.)
Câu 7:
What does the phrase “genetic bottlenecks” mostly mean?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Cụm từ “genetic bottlenecks” có ý nghĩa gì?
A. Sự thay đổi trong phân bố thống kê các mẫu thời tiết
B. Giảm mạnh về quy mô dân số do các sự kiện môi trường hoặc hoạt động của con người
C. Tổng số đặc điểm di truyền trong cấu trúc di truyền của một loài
D. Phản ứng của cơ thể gây ra bởi hệ miễn dịch của nó được kích hoạt bởi các kháng nguyên
Kiến thức về từ vựng:
Such habitat fragmentation isolates populations of plant and animal species from each other, making it difficult to reproduce without genetic bottlenecks, and the fragments may be too small to support large or territorial animals.
(Sự phân tán môi trường sống như vậy sẽ cô lập các quần thể thực vật và động vật khỏi nhau, làm cho nó khó tái tạo mà không bị giảm sút số lượng do tác động của môi trường, và các mảng môi trường sống này có thể là quá nhỏ để cung cấp chỗ trú ngụ cho số lượng động vật lớn hoặc của toàn lãnh thổ.)
Câu 8:
What is the author’s attitude to the matter mentioned in the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Thái độ của tác giả đối với vấn đề được đề cập trong đoạn văn là gì?
A. Ngưỡng mộ
B. Phê Bình
C. Trung lập
D. Mỉa mai
Đọc kỹ, nắm ý chính mỗi đoạn và toàn bài để chọn thái độ đúng của tác giả đối với vấn đề nêu trong bài.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
Which of the following could be the best tittle of the passage?
Câu 4:
Câu 6:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!