Câu hỏi:
11/07/2023 7,382Climate change is caused by the (1) ______ high levels of dangerous chemicals in the atmosphere, particularly carbon dioxide. It is estimated that average global temperatures will rise (2) _______ between two and six degrees by the end of this century. We all know the effects could be catastrophic, but are we (3) _______ of the possible solutions? Crazy as it sounds, a group of academics from British universities is making a plan to build a 12-mile pipe, held up by a huge balloon, that would pump (4) ____ quantities of toxic chemicals, such as sulphur dioxide, into the atmosphere. Surprisingly, there is good science behind the idea. The chemicals would form a (5) ____ layer around the Earth that would reflect sunlight and so cool the Earth, much like the effects of a volcanic eruption.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Biến đổi khí hậu được gây ra bởi mức độ cực kì cao của các hóa chất nguy hiểm trong bầu khí quyển, đặc biệt là carbon dioxide. Người ta ước tính rằng nhiệt độ trung bình toàn cầu sẽ tăng từ 2 đến 6 độ vào cuối thế kỷ này. Chúng ta đều biết những ảnh hưởng có thể là thảm họa, nhưng chúng ta có nbiết được các giải pháp có thể không? Nghe có vẻ điên rồ, một nhóm các học giả từ các trường đại học Anh đang lên kế hoạch xây dựng một đường ống dài 12 dặm, được giữ bởi một quả bóng khổng lồ, cái mà sẽ bơm một lượng lớn hóa chất độc hại, như lưu huỳnh dioxide, vào khí quyển. Đáng ngạc nhiên, có tác dụng về mặt khoa học tốt đằng sau ý tưởng đó. Các hóa chất sẽ tạo thành một lớp bảo vệ xung quanh Trái Đất, cái mà sẽ phản chiếu ánh sáng mặt trời và làm mát Trái Đất, giống như tác động của một vụ phun trào núi lửa.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. absolutely /æbsə’luːtli/ (adv): tuyệt đối
B. extremely /iks’tri:mli/ (adv): vô cùng
C. interestingly /’intristiηli/ (adv): thú vị, hấp dẫn
D. repeatedly /ri’pi:tidli/ (adv): lặp đi lặp lại nhiều lần
Tạm dịch: Climate change is caused by the (1) __________ high levels of dangerous chemicals in the atmosphere, particularly carbon dioxide.
(Biến đổi khí hậu được gây ra bởi mức độ vô cùng cao của các hóa chất nguy hiểm trong khí quyển, đặc biệt là carbon dioxide.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
A. by: vào, tính với
B. with: với
C. for: cho
D. in: trong
Tạm dịch: It is estimated that average global temperatures will rise (2) ____ between two and six degrees by the end of this century.
(Người ta ước tính rằng nhiệt độ trung bình toàn cầu sẽ tăng từ hai đến sáu độ vào cuối thế kỷ này.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Cấu trúc:
To be able to do sth = To be capable of V-ing : có thể làm gì
Be aware of sth: nhận thức điều gì
(Be) fond of V-ing: thích làm gì đó
Tạm dịch: We all know the effects could be catastrophic, but are we (3) ____ of the possible solutions?
(Chúng ta đều biết những ảnh hưởng có thể là thảm họa, nhưng chúng ta có nhận thức được các giải pháp có thể không?)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. great /greit/ (a): lớn, to lớn, vĩ đại
B. enormous / i’nɔ:məs/ (a): rất nhiều; cực kỳ lớn; khổng lồ
C. extreme /iks’tri:m/ (a): vô cùng, tột bực
D. absolute /’æbsəlu:t/ (a): tuyệt đối, hoàn toàn
Tạm dịch: Crazy as it sounds, a group of academics from British universities is making a plan to build a 12-mile pipe, held up by a huge balloon, that would pump (4) ____ quantities of toxic chemicals, such as sulphur dioxide, into the atmosphere.
(Nghe có vẻ điên rồ, một nhóm các học giả từ các trường đại học ở Anh đang lên kế hoạch xây dựng một đường ống dài 12 dặm, được giữ bởi một quả bóng khổng lồ, sẽ bơm ra lượng cực kỳ lớn hóa chất độc hại, như lưu huỳnh điôxit vào khí quyển.)
=> Enormous quantities of sth: lượng cái gì cực kỳ lớn, rất nhiều.
Câu 5:
The chemicals would form a (5) ____ layer around the Earth that would reflect sunlight and so cool the Earth, much like the effects of a volcanic eruption.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. protecting: dạng V-ing của động từ “protect”
B. protected: dạng V2/3 của động từ “protect”
C. protective /prə’tektiv/ (a): bảo vệ, bảo hộ, che chở
D. protection /prə’tek∫n/ (n): sự bảo vệ, sự bảo hộ, sự che chở; sự bảo trợ
Căn cứ vào từ “layer” vì vậy khoảng trống phải là một tính từ
Tạm dịch: The chemicals would form a (5) ____ layer around the earth that would reflect sunlight and so cool the earth, much like the effects of a volcanic eruption.
(Các hóa chất sẽ tạo thành một lớp bảo vệ xung quanh trái đất sẽ phản chiếu ánh sáng mặt trời và làm mát trái đất, giống như tác động của một vụ phun trào núi lửa.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
Which of the following could be the best tittle of the passage?
Câu 6:
về câu hỏi!