Câu hỏi:
11/07/2023 624Birds are even more disrupted by their noisy neighbours than had been thought previously, researchers have found. And human activities could be preventing birds from reproducing and even developing normal social behaviour and keeping the peace.
A study by Queen’s University Belfast found that when European robins were subjected to human produced noises their behaviour changed. Background noise appeared to mask the communication of crucial information between birds. While aggressive communication is common and birds respond to it, interference through noise can lead to the birds mistaking the signals.
Birds can end up in situations all too familiar to humans. “The birds receive incomplete information on their opponent’s intent and do not appropriately adjust their response,” explained Arnott. “Where song is disguised by background noise, in some cases the male ends up fighting more vigorously than he should, but at other times gives in too easily.”Arnott said the purpose of birdsong was twofold – to attract mates and defend territory. Birds already face an array of human-made dangers, from pesticides and intensive farming to shooting and poisoning. But noise had often been overlooked, the paper in Biology Letters found.
A spokesperson for the RSPB said: “Everyone is becoming increasingly concerned that nature is in crisis in the UK, with one in 10 of our wildlife species at threat of extinction. Many of our birds’ populations are already facing a serious crisis as a result of habitat loss, climate change and other human activities. This report is a good reminder that the way we live and our lifestyle has an impact on our natural world, and that we need to protect our natural world if we want to let nature sing.”
For birds, the extra burden of noise pollution adds to extraordinary decline in species, including among once common birds, in recent decades due to such activities as agricultural practice and pesticide use. In the experiment the team used playbacks of robin song to stimulate responses from birds who were territory holders. Simple or complex songs were used in either the presence or absence of noise. The researchers found that song complexity was used as a signal of aggressive intent; birds demonstrated higher aggressive intent towards complex rather than simple song. This process was disrupted by the presence of added noise.
(Source: https://www.theguardian.com/)
Which best serves as the title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Các tác động bất lợi của ô nhiễm ánh sáng
B. Một người không chỉ đơn giản là thích ứng với ô nhiễm tiếng ồn
C. Chim không quen với môi trường nhân tạo
D. Ô nhiễm tiếng ồn tạo ra sự tàn phá cho loài chim
Căn cứ vào thông đoạn đầu:
Birds are even more disrupted by their noisy neighbours than had been thought previously, researchers have found. And human activities could be preventing birds from reproducing and even developing normal social behaviour and keeping the peace.
(Các nhà nghiên cứu đã nhận thấy loài chim thậm chí còn bị quấy rầy bởi những người hàng xóm ồn ào hơn những gì họ nghĩ trước đây. Và các hoạt động của con người có thể ngăn không cho chim sinh sản và thậm chí phát triển các hành vi xã hội bình thường và giữ hòa bình.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về vấn đề ô nhiễm tiếng ồn gây ảnh hưởng đến cho loài chim.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “reproducing” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “reproducing” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _________.
A. sinh sản
B. trồng trọt
C. xuất hiện
D. nhân rộng
Từ đồng nghĩa reproduce (sinh sản) = procreating
And human activities could be preventing birds from reproducing and even developing normal social behaviour and keeping the peace.
(Và các hoạt động của con người có thể ngăn không cho chim sinh sản và thậm chí phát triển các hành vi xã hội bình thường và giữ hòa bình.)
Câu 3:
The word “mask” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “mask” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với_____ .
A. tăng cường
B. ngụy trang
C. bảo vệ
D. che đậy
Từ đồng nghĩa mask (che giấu) = obscure
Background noise appeared to mask the communication of crucial information between birds.
(Tiếng ồn nền xuất hiện để che giấu sự giao tiếp của thông tin quan trọng giữa các loài chim.)
Câu 4:
The word “it” in paragraph 2 refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến____ .
A. tiếng ồn
B. hành vi
C. thông tin
D. giao tiếp
Từ “it” được dùng để thay thế cho danh từ sự giao tiếp được nhắc tới trước đó.
While aggressive communication is common and birds respond to it, interference through noise can lead to the birds mistaking the signals.
(Trong khi sự giao tiếp tích cực là phổ biến và loài chim phản ứng với nó, sự nhiễu tiếng ồn có thể dẫn đến những con chim bị nhầm tín hiệu.)
Câu 5:
According to paragraph 3, what is NOT mentioned as an anthropogenic threat to birds?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 3, điều gì không được đề cập là mối đe dọa nhân tạo đối với chim?
A. Tiếng ồn do hoạt động của con người tạo ra
B. Giải phóng mặt bằng và phân mảnh sinh cảnh
C. Săn bắn, gài bẫy và làm say
D. Nông nghiệp công nghiệp với thuốc trừ sâu hóa học
Căn cứ vào thông đoạn ba:
Birds already face an array of human-made dangers, from pesticides and intensive farming to shooting and poisoning. But noise had often been overlooked, the paper in Biology Letters found.
(Những con chim đối mặt với một loạt các mối nguy hiểm do con người tạo ra, từ thuốc trừ sâu và thâm canh để săn bắn và đánh thuốc độc. Nhưng Biology Letters đã nhận ra rằng tiếng ồn thường bị bỏ qua.)
Câu 6:
According to paragraph 5, what did the research find out from the experiment?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 5, nghiên cứu đã tìm ra điều gì từ thí nghiệm?
A. Tiếng ồn quá mức có thể làm hỏng khả năng học tập của trẻ
B. Tiếng ồn do con người tạo ra không ngăn cản chim giao tiếp đúng cách
C. Cấu trúc bài hát chim cho phép chim đánh giá đối thủ của họ
D. Độ phức tạp của các bài hát của họ được sử dụng để yêu cầu lãnh thổ
Căn cứ vào thông đoạn năm:
The researchers found that song complexity was used as a signal of aggressive intent; birds demonstrated higher aggressive intent towards complex rather than simple song. This process was disrupted by the presence of added noise.
(Các nhà nghiên cứu thấy rằng sự phức tạp của bài hát được sử dụng như một tín hiệu của ý định tích cực; chim thể hiện ý định hung hăng cao hơn đối với các bài hát phức tạp hơn là bài hát đơn giản. Quá trình này đã bị gián đoạn bởi sự hiện diện của tiếng ồn.)
Câu 7:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Tiếng ồn xung quanh luôn làm tăng ý nghĩa của tiếng chim kêu
B. Cơ chế hót của chim giữ hai chức năng quan trọng
C. Ở Anh, 20% động vật và thực vật đang trên bờ vực tuyệt chủng
D. Báo cáo Đại học Belfast ở Queen không có ý nghĩa thực sự
Căn cứ vào thông đoạn ba:
Arnott said the purpose of birdsong was twofold – to attract mates and defend territory.
(Arnott nói rằng mục đích của tiếng chim hót có hai mặt - thu hút bạn tình và bảo vệ lãnh thổ.)
Câu 8:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Tiếng ồn do con người tạo ra có thể có ý nghĩa đối với sự sống sót và số lượng của các loài chim
B. Khai thác không bền vững trong thế giới tự nhiên đe dọa an ninh lương thực và nước của chim
C. Ô nhiễm tiếng ồn thường nhận được ít sự quan tâm hơn các vấn đề về chất lượng nước và không khí
D. Các giống chim khác nhau có kiểu phản ứng phân biệt cho cùng một loại tiếng ồn
Căn cứ vào thông các đoạn:
And human activities could be preventing birds from reproducing and even developing normal social behaviour and keeping the peace.
(Và các hoạt động của con người có thể ngăn không cho chim sinh sản và thậm chí phát triển các hành vi xã hội bình thường và giữ hòa bình.)
Many of our birds’ populations are already facing a serious crisis as a result of habitat loss, climate change and other human activities.
(Nhiều số lượng các loài chim của chúng ta đang phải đối mặt với một cuộc khủng hoảng nghiêm trọng do mất môi trường sống, biến đổi khí hậu và các vấn đề khác do các hoạt động của con người.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
Which of the following could be the best tittle of the passage?
Câu 4:
Câu 7:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!