Câu hỏi:

11/07/2023 396

Most people have heard about how PTSD can unravel a person. Fewer have heard about posttraumatic growth, the process that lifted Curry out of his despair and into his new role as a leader in the veteran community. The term - defined as “positive change that occurs as a result of the struggle with highly challenging life crises” - was coined in the mid-1990s by Richard Tedeschi, PhD, and Lawrence Calhoun, PhD, after studying how people develop wisdom.

They identified five specific ways people can grow after a crisis. First, their relationships strengthen. One woman diagnosed with breast cancer, for example, said she realized her relationships “are the most important things you have.” Bereaved parents told Tedeschi and Calhoun that losing a child had made them more compassionate. Second, they discover new paths and purposes in life. Sometimes these are related to a particular survivor mission. One interviewee became an oncology nurse after losing her child to cancer. Other times, the crisis becomes the catalyst for a more general reconsideration of priorities, as Christine discovered when she started attending The Dinner Party in the aftermath of her mother’s death.

Third, the trauma allows them to find their inner strength. The common thread among those Tedeschi and Calhoun studied is a “vulnerable yet stronger” narrative. This paradoxical outlook defined the attitude of a rape survivor who admitted the world seemed more dangerous after the assault, but that, at the same time, she felt more resilient as a result of the inner strength she’d built. Fourth, their spiritual life deepens. That could mean they renew their faith in God, or it could mean they grapple with existential questions more broadly, coming to know certain deep truths about the world or themselves, as one interviewee did after his spinal-cord surgery.

Finally, they feel a renewed appreciation for life. Rather than taking for granted a stranger’s kindness or the vivid colors of autumn leaves, they savor the small moments of beauty that light up each day.

The difference between those who are able to grow from adversity and those who are stymied lies in what Tedeschi and Calhoun call “deliberate rumination” or introspection. The participants they studied spent a lot of time trying to make sense of their painful experiences, reflecting on how the events changed them. Doing so helped them make the life changes associated with posttraumatic growth.

(Source: https://www.awpnow.com)

Which best serves as the title for the passage?

Đáp án chính xác

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Câu nào thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Làm thế nào nghịch cảnh có thể dẫn đến sự phát triển cá nhân.
B. Một thế kỷ của tình trạng “chìm hoặc bơi”.
C. Suy nghĩ tích cực sẽ không thay đổi cuộc sống của bạn.
D. Chỉ số hành động (AQ) là điều bạn nên nhớ!
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Fewer have heard about posttraumatic growth, the process that lifted Curry out of his despair and into his new role as a leader in the veteran community. The term - defined as “positive change that occurs as a result of the struggle with highly challenging life crises” - was coined in the mid-1990s by Richard Tedeschi, PhD, and Lawrence Calhoun, PhD, after studying how people develop wisdom.

(Ít người đã nghe nói về sự tăng trưởng sau chấn thương, quá trình đưa Curry thoát khỏi sự tuyệt vọng và trở thành vai trò mới của anh như một nhà lãnh đạo trong cộng đồng kỳ cựu. Thuật ngữ này - được định nghĩa là sự thay đổi tích cực xảy ra như một kết quả của cuộc đấu tranh với cuộc sống đầy thách thức khủng hoảng, đã được đặt ra vào giữa những năm 1990 bởi Tiến sĩ Richard Tedeschi và Tiến sĩ Lawrence Calhoun, sau khi nghiên cứu cách mọi người phát triển sự khôn ngoan.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về những khó khăn, thử thách trong cuộc sống đã giúp chúng ta trưởng thành như thế nào.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word “catalyst” in paragraph 2 can be replaced by _______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Từ “catalyst” trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng _________.
A. lao xuống
B. bắn
C. áp lực
D. xúc tác
Từ đồng nghĩa catalyst (chất xúc tác) = impetus
Other times, the crisis becomes the catalyst for a more general reconsideration of priorities, as Christine discovered when she started attending The Dinner Party in the aftermath of her mother’s death.

(Những lần khác, khủng hoảng trở thành chất xúc tác cho sự xem xét lại các ưu tiên tổng quát hơn, như Christine đã khám phá ra khi cô bắt đầu tham dự Bữa tiệc tối sau cái chết của mẹ mình.)

Câu 3:

According to paragraph 2, which situation represents the second growing approach?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Theo đoạn 2, tình huống nào thể hiện sự tiếp cận phát triển thứ hai?
A. Con gái chết trong lửa, khiến người cha trở thành kẻ chủ mưu để báo thù.
B. Người mẹ suy sụp với căn bệnh hiểm nghèo khiến con trai liên tục đau buồn.
C. Người anh trai trở thành cảnh sát do em gái anh ta bị bắt cóc.
D. Một cậu bé học trung học chơi trốn học và gặp rắc rối với những người xấu.
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Bereaved parents told Tedeschi and Calhoun that losing a child had made them more compassionate. Second, they discover new paths and purposes in life. Sometimes these are related to a particular survivor mission. One interviewee became an oncology nurse after losing her child to cancer.

(Cha mẹ bị mất con nói với Tedeschi và Calhoun rằng mất một đứa trẻ đã khiến họ trở nên từ bi hơn. Thứ hai, họ phát hiện ra con đường và mục đích mới trong cuộc sống. Đôi khi những điều này có liên quan đến một nhiệm vụ sống còn cụ thể. Một người được phỏng vấn trở thành một y tá chuyên khoa ung thư sau khi mất con vì căn bệnh ung thư.)

Câu 4:

The word “these” in paragraph 2 refers to _____.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Từ “these” này trong đoạn 2 đề cập đến_________.
A. con đường và mục đích
B. cuộc sống khủng hoảng
C. những điều quan trọng
D. mối quan hệ
=> Từ “these” ở đây được dùng để thay thế cho danh từ “con đường và mục đích” được nhắc tới trước đó.

Second, they discover new paths and purposes in life. Sometimes these are related to a particular survivor mission.

(Thứ hai, họ phát hiện ra con đường và mục đích mới trong cuộc sống. Đôi khi những điều này có liên quan đến một nhiệm vụ sống còn cụ thể.)

Câu 5:

According to paragraph 3, what does the term “vulnerable yet stronger” want to get at?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Theo đoạn 3, thuật ngữ “dễ bị tổn thương nhưng mạnh hơn” muốn chỉ tới điều gì?
A. Mọi người chấp nhận mâu thuẫn giữa sự mong manh của họ và sức mạnh của người khác.
B. Khi vượt qua khó khăn, mọi người biết rằng họ mạnh hơn họ nghĩ,
C. Mọi người thường quên rằng điểm yếu của họ có thể là điểm mạnh của ai đó và ngược lại.
D. Mọi người nhận ra sự hữu ích của các hội thảo phục hồi chấn thương.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Third, the trauma allows them to find their inner strength. The common thread among those Tedeschi and Calhoun studied is a “vulnerable yet stronger” narrative. This paradoxical outlook defined the attitude of a rape survivor who admitted the world seemed more dangerous after the assault, but that, at the same time, she felt more resilient as a result of the inner strength she’d built.

(Thứ ba, chấn thương cho phép họ phát hiện ra sức mạnh bên trong của họ. Chủ đề chung trong số Tedeschi và Calhoun nghiên cứu là một câu chuyện “dễ bị tổn thương nhưng mạnh mẽ hơn”. Triển vọng nghịch lý này định nghĩa thái độ của một người sống sót bị hãm hiếp đã thừa nhận thế giới dường như nguy hiểm hơn sau khi cuộc tấn công, nhưng đồng thời, cô cảm thấy kiên cường hơn nhờ vào sức mạnh bên trong mà cô ấy đã xây dựng.)

Câu 6:

Which of the following statements is TRUE, according to the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Chỉ những người từng trải qua mất mát người thân mới có thể đồng cảm với người khác.
B. Việc kiểm tra các quá trình tinh thần và cảm xúc của chính mình là điều khiến mọi người khác biệt.
C. PTSD là một rối loạn nhẹ, dễ dàng phục hồi.
D. Khái niệm tăng trưởng sau chấn thương bắt nguồn từ đầu những năm 1990.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The difference between those who are able to grow from adversity and those who are stymied lies in what Tedeschi and Calhoun call “deliberate rumination” or introspection.

(Sự khác biệt giữa những người có khả năng phát triển từ nghịch cảnh và những người bị cản trở trong cái mà Tedeschi và Calhoun gọi là “sự trầm tư có chủ ý” hoặc sự hướng nội.)

Câu 7:

The word “stymied” in paragraph 5 can be replaced by _______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Từ “stymied” trong đoạn 5 có thể được thay thế bằng ________.
A. kiểm soát
B. loại bỏ
C. ngăn cản
D. thất vọng
Từ đồng nghĩa: stymy (cản trở) = stall
The difference between those who are able to grow from adversity and those who are stymied lies in what Tedeschi and Calhoun call “deliberate rumination” or introspection.

(Sự khác biệt giữa những người có khả năng phát triển từ nghịch cảnh và những người bị cản trở trong cái mà Tedeschi và Calhoun gọi là “sự trầm tư có chủ ý” hoặc sự hướng nội.)

Câu 8:

Which of the following can be inferred from the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Để giữ cho cuộc sống tiếp diễn, bạn cần cung cấp tất cả những trải nghiệm trong cuộc sống của bạn niềm vui để hưởng thụ.
B. Chuẩn bị không chính xác hơn là đi với dòng chảy.
C. Cách tốt nhất là luôn luôn thông qua.
D. Đạt được quan điểm về các sự kiện tiêu cực góp phần phát triển bản thân.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The participants they studied spent a lot of time trying to make sense of their painful experiences, reflecting on how the events changed them. Doing so helped them make the life changes associated with posttraumatic growth.

(Những người tham gia mà họ nghiên cứu đã dành rất nhiều thời gian để cố gắng hiểu được những trải nghiệm đau đớn của họ, phản ánh về cách các sự kiện thay đổi chúng. Làm như vậy đã giúp họ làm cho cuộc sống thay đổi gắn liền với tăng trưởng sau chấn thương.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Which of the following could best reflect the purpose of the author in the passage?

Xem đáp án » 11/07/2023 591

Câu 2:

The word “yield” in the first paragraph is closest in meaning to __________.

Xem đáp án » 11/07/2023 0

Câu 3:

What will happen to the insect-eating birds if the weeds are in danger?

Xem đáp án » 11/07/2023 0

Câu 4:

According to the passage, sparrow hawks are described as a species that ___________.

Xem đáp án » 11/07/2023 0

Câu 5:

The word “their” in paragraph 3 refers to ______________.

Xem đáp án » 11/07/2023 0

Câu 6:

What does the word “accumulates” in paragraph 4 mean?

Xem đáp án » 11/07/2023 0

Bình luận


Bình luận