Câu hỏi:
11/07/2023 523The costs and benefits of global warming will vary greatly from area to area. For (1)_________ climate change, the balance can be difficult to assess. But the larger the change in climate, (2)__________ more negative the consequences will become. Global warming will probably make life harder, not easier, for most people This is mainly because we have already built enormous infrastructure based on the climate we now have.
People in some temperate zones may (3)______ from milder winters, more abundant rainfall, and expanding crop production zones. But people in other areas will suffer from increased heat waves, coastal erosion, rising sea level more erratic rainfall, and droughts.
The crops, natural vegetation, and (4) ________ and wild animals (including seafood) that sustain people in a given area may be unable to adapt to local or regional changes in climate. The ranges of diseases and insect pests that are limited by temperature may expand, if other environmental conditions are also favorable.
In its summary report on the impacts of climate change, the Intergovernmental Panel on Climate Change stated, “(5)________ as a whole, the range of published evidence indicates that the net damage costs of climate change are likely to be significant and to increase over time.”
(Source: https://earthobservatory.nasa.gov)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Các chi phí và lợi ích của sự nóng lên toàn cầu sẽ khác nhau rất lớn từ khu vực này đến khu vực khác. Đối với sự thay đổi khí hậu vừa phải, sự cân bằng là khó có thể đánh giá. Nhưng sự thay đổi khí hậu càng lớn thì càng có nhiều hậu quả tiêu cực. Khí hậu toàn cầu nóng có lẽ sẽ làm cho cuộc sống khó khăn hơn, chứ không hề dễ dàng hơn, đối với hầu hết mọi người. Điều này chủ yếu là do chúng ta đã xây dựng khối cơ sở hạ tầng khổng lồ dựa trên khí hậu mà chúng ta đang có.
Người dân ở một số vùng ôn đới có thể hưởng lợi từ những mùa đông ôn hòa hơn, lượng mưa dồi dào hơn và mở rộng phát triển mùa màng theo vùng. Nhưng người dân ở các khu vực khác sẽ chịu sóng nhiệt gia tăng, xói lở bờ biển, mực nước biển dâng cao hơn lượng mưa thất thường và hạn hán.
Các loại cây trồng, thảm thực vật tự nhiên, và động vật thuần hóa và động vật hoang dã (bao gồm cả hải sản) duy trì con người trong một khu vực nhất định có thể không thích nghi với những thay đổi khí hậu của địa phương hoặc của vùng miền. Các loại dịch bệnh và côn trùng gây hại bị giới hạn bởi nhiệt độ có thể phát triển mạnh, nếu các điều kiện môi trường khác cũng thuận lợi.
Trong báo cáo tóm tắt về tác động của biến đổi khí hậu, Hội đồng Liên Chính phủ về Biến đổi khí hậu đã nói, "Tổng thể, số các bằng chứng được công bố cho thấy rằng chi phí thiệt hại do sự biến đổi khí hậu là rất đáng kể và ngày một tăng lên theo thời gian.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. moderate /ˈmodəreit/ (a): vừa phải, mức độ, chừng mực, điều độ
B. modest /ˈmɒdɪst/ (a): khiêm tốn, nhún nhường, bình thường, giản dị
C. considerate /kənˈsɪdərət/ (a): thận trọng, chu đáo, ý tứ
D. considerable /kənˈsɪdərəbəl/ (a): đáng kể, to tát, lớn lao
- Căn cứ cào nghĩa của câu: “For (1)_________ climate change, the balance can be difficult to assess.” (Đối với sự thay đổi khí hậu vừa phải, sự cân bằng là khó có thể đánh giá)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về ngữ phápCâu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. differ /ˈdɪfər/ (v):
B. benefit /ˈbenɪfɪt/ (v):
C. vary /ˈveəri/ (v):
D. collect /kəˈlekt/ (v):
- Căn cứ vào nghĩa của câu: “People in some temperate zones may (3)______ from milder winters, more abundant rainfall, and expanding crop production zones.”
(Người dân ở một số vùng ôn đới có thể hưởng lợi từ những mùa đông ôn hòa hơn, lượng mưa dồi dào hơn và mở rộng phát triển mùa màng theo vùng.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. domesticate /dəˈmestɪkeɪt/ (v): thuần hóa, thuần phục
B. domesticated /dəˈmestɪkeɪtɪd/ (a): được thuần hóa
C. domestication /dəˌmestɪˈkeɪʃən/ (n): sự thuần hóa
D. domesticating /dəˈmes.tɪ.keɪtɪŋ/ (n): đang thuần hóa, thuần phục
Trong câu: “The crops, natural vegetation, and (4)____________ and wild animals (including seafood) that sustain people in a given area may be unable to adapt to local or regional changes in climate.”, “animals” là một danh từ, ta cần một tính từ đứng trước 1 danh từ, bổ nghĩa cho danh từ, trong câu này, từ đó sẽ tương đương về từ loại với từ “wild”.
Câu 5:
In its summary report on the impacts of climate change, the Intergovernmental Panel on Climate Change stated, “(5)________ as a whole, the range of published evidence indicates that the net damage costs of climate change are likely to be significant and to increase over time.”
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
- Ta có cụm từ: “taken as a whole”: Nói chung, nhìn chung, tổng quát, khái quát, tổng thể
- Căn cứ vào nghĩa của câu: “_______as a whole, the range of published evidence indicates that the net damage costs of climate change are likely to be significant and to increase over time.”
(Tổng thể, số các bằng chứng được công bố cho thấy rằng chi phí thiệt hại do sự biến đổi khí hậu là rất đáng kể và ngày một tăng lên theo thời gian.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 5:
Which of the following best serves as the title for the passage?
Câu 6:
The underlined word “which” in the first paragraph refers to _______________.
về câu hỏi!