Câu hỏi:
11/07/2023 1,717A number of scientists are emphasizing the tremendous challenger that will soon be posed when the depletion of fossil fuel supplies coincides with an alarming increase in the global population. They highlight agriculture, which is heavily dependent not only on gasoline to fuel machinery but also on the petrochemicals without which today’s synthetic fertilizers and pesticides could not be manufactured. But for the latter two, crop yields would be only a fraction of what they are. To assume that an abundant source of renewable energy will be a panacea is to ignore these vital non-fuel uses of petrochemicals.
Then there is the challenge posed to the current levels of mobility. As a fuel, gasoline has an unrivalled portability compared to electricity, which requires bulky batteries, and hydrogen, which is notoriously difficult to store. Biofuels might seem like an alternative but the energy (currently in the form of fossil fuels) consumed when converting corn into bioethanol, for instance, greatly exceeds the output when the fuels is utilized. In any case, once the crisis in the food supply looms large it will not make sense to divert food crops to other uses.
There seems to be a widespread belief that the era of oil dependency is coming to an end. There is a widespread complacency resting on the assumption that the experts will come up with a technological remedy making for a completely pain-free transition. Scientists such as Walter Youngquist argue that tis assumption may be mistaken and that the remaining resources might only support half of the current global population. In his opinion, the absence of a realistic alternative to fossil fuels will mean, amongst other things, that the first priority will be to curb the demand for food.
(http://www.fullspace.digitalcounterrevolution.co.uk/ecpe-practice-read…)
The underlined word “which” in the first paragraph refers to _______________.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Từ được gạch chân “which” trong đoạn đầu tiên đề cập đến _________.
A. machinery /mə’ʃi:nəri/ (n): máy móc
B. petrochemicals /pɛtrəʊˈkɛmɪkəl/ (n): hóa dầu
C. fertilizers /’fə:tilaizə/ (n): phân bón
D. pesticides /’pestisaid/ (n): thuốc trừ sâu
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
A number of scientists are emphasizing the tremendous challenger that will soon be posed when the depletion of fossil fuel supplies coincides with an alarming increase in the global population. They highlight agriculture, which is heavily dependent not only on gasoline to fuel machinery but also on the petrochemicals without which today’s synthetic fertilizers and pesticides could not be manufactured.
(Một số nhà khoa học đang nhấn mạnh thách thức to lớn sẽ sớm được đặt ra khi sự cạn kiệt nguồn cung cấp nhiên liệu hóa thạch trùng với sự gia tăng đáng báo động trong dân số toàn cầu. Họ nhấn mạnh nông nghiệp, vốn không chỉ phụ thuộc nhiều vào xăng dầu vào máy móc nhiên liệu mà còn phụ thuộc vào hóa dầu, cái mà không có phân bón tổng hợp và thuốc trừ sâu ngày nay không thể sản xuất.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The aim of the passage is to _______________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Mục đích của đoạn văn là để _____________.
A. mô tả các lựa chọn thay thế thực tế cho nhiên liệu hóa thạch
B. chỉ trích các nhà khoa học bi quan
C. làm nổi bật tính nghiêm trọng của tình huống
D. phác thảo một quá trình chuyển đổi không đau đớn sang một kỷ nguyên mới
Căn cứ vào bài văn ta thấy rằng tác giả nhấn mạnh tính nghiêm trọng của việc cạn kiệt nguồn nhiên liệu hóa thạch.
Câu 3:
According to the passage, all the current alternatives to gasoline ____________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn văn, tất cả các lựa chọn thay thế hiện tại cho xăng _______.
A. có thể cung cấp nhiều năng lượng hơn
B. sẽ tốt hơn cho môi trường
C. kém thuận tiện
D. sẽ có tác động xấu đến nông nghiệp
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
As a fuel, gasoline has an unrivalled portability compared to electricity, which requires bulky batteries, and hydrogen, which is notoriously difficult to store. Biofuels might seem like an alternative but the energy (currently in the form of fossil fuels) consumed when converting corn into bioethanol, for instance, greatly exceeds the output when the fuels is utilized. In any case, once the crisis in the food supply looms large it will not make sense to divert food crops to other uses.
Là một loại nhiên liệu, xăng có tính di động vô song so với điện, đòi hỏi pin cồng kềnh và hydro, rất khó để lưu trữ. Nhiên liệu sinh học có vẻ như là một sự thay thế nhưng năng lượng (hiện ở dạng nhiên liệu hóa thạch) tiêu thụ khi chuyển đổi ngô thành ethanol sinh học, chẳng hạn, vượt quá sản lượng khi sử dụng nhiên liệu. Trong mọi trường hợp, một khi cuộc khủng hoảng trong nguồn cung cấp thực phẩm xuất hiện lớn, sẽ không có ý nghĩa để chuyển hướng cây lương thực sang sử dụng khác.
Câu 4:
According to Walter Youngquist, our most important step will be to ____________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo Walter Youngquist, bước quan trọng nhất của chúng ta sẽ là ____.
A. giảm tỷ lệ sinh trên toàn cầu
B. tăng năng suất nông nghiệp
C. tìm phân bón tổng hợp mới
D. bảo vệ dự trữ nhiên liệu hóa thạch của chúng ta
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
Scientists such as Walter Youngquist argue that tis assumption may be mistaken and that the remaining resources might only support half of the current global population. In his opinion, the absence of a realistic alternative to fossil fuels will mean, amongst other things, that the first priority will be to curb the demand for food.
(Các nhà khoa học như Walter Youngquist cho rằng giả định này có thể bị nhầm lẫn và các tài nguyên còn lại chỉ có thể hỗ trợ một nửa dân số toàn cầu hiện nay. Theo ông, việc không có sự thay thế thực tế cho nhiên liệu hóa thạch sẽ có nghĩa là, trong số những điều khác, ưu tiên hàng đầu sẽ là kiềm chế nhu cầu thực phẩm.)
Có nghĩa là phải giảm dân số thế giới.
Câu 5:
It is stated in the passage that the general population _________________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Được nêu trong đoạn văn rằng người dân __________ .
A. tiêu thụ nhiều hơn họ thực sự cần
B. không nhận ra rằng nguồn cung cấp nhiên liệu hóa thạch đang cạn kiệt
C. ngày càng quan tâm đến tương lai
D. cho rằng mọi thứ sẽ tiếp tục tốt hơn
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
There seems to be a widespread belief that the era of oil dependency is coming to an end. There is a widespread complacency resting on the assumption that the experts will come up with a technological remedy making for a completely pain-free transition.
(Dường như có một niềm tin rộng rãi rằng thời đại phụ thuộc dầu mỏ sắp kết thúc. Có một sự tự mãn lan rộng dựa trên giả định rằng các chuyên gia sẽ đưa ra một phương thuốc công nghệ tạo ra sự chuyển đổi hoàn toàn không đau đớn.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Biến đổi khí hậu, hay còn được gọi là sự nóng lên toàn cầu, ám chỉ đến sự gia tăng nhiệt độ trung bình trên Trái đất. Một sự nhất trí về mặt khoa học áp đảo xác nhận rằng biến đổi khí hậu chủ yếu là do con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch, cái mà giải phóng carbon dioxide và các khí nhà kính khác vào không khí. Các khí này bẫy nhiệt trong khí quyển, cái mà có thể có ảnh hưởng đến các hệ sinh thái, bao gồm mực nước biển dâng cao, sự kiện thời tiết khắc nghiệt và hạn hán, cái mà khiến các cảnh quan dễ bị cháy hơn.
Trong khi sự nhất trí giữa hầu hết các nhà khoa học, tổ chức khoa học và chính phủ cho rằng biến đổi khí hậu đang xảy ra và do hoạt động của con người gây ra, một số ít người đặt câu hỏi về tính hợp lệ của những khẳng định đó và có xu hướng nghi ngờ về ưu thế của những bằng chứng. Những người phủ nhận biến đổi khí hậu thường cho rằng những thay đổi gần đây, được quy do hoạt động của con người, có thể được coi là một phần của sự biến đổi tự nhiên trong khí hậu và nhiệt độ Trái đất, và rất khó hoặc không thể thiết lập mối liên hệ trực tiếp giữa biến đổi khí hậu và bất kỳ sự kiện thời tiết đơn lẻ nào, chẳng hạn như một cơn bão. Mặc dù điều này nói chung là đúng, nhiều dữ liệu và phân tích ủng hộ thực tế của biến đổi khí hậu và yếu tố con người trong quá trình này. Trong mọi trường hợp, các nhà kinh tế đồng ý rằng hành động để giảm phát thải nhiên liệu hóa thạch sẽ ít tốn kém hơn nhiều so với việc giải quyết hậu quả của việc không làm như vậy.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. returns /rɪˈtɜːnz/ (v): trở lại, trở về
B. repeats /rɪˈpiːts/ (v): nhắc lại, lặp lại
C. releases /rɪˈliːsiz/ (v): làm nhẹ, thải ra, thả ra
D. retakes /ˌriːˈteɪks/ (v): lấy lại, chiếm lại, giành lại
Tạm dịch: Climate change, also called global warming, refers to the rise in average surface temperatures on Earth. An overwhelming scientific consensus maintains that climate change is due primarily to the human use of fossil fuels, which (1) ________carbon dioxide and other greenhouse gases into the air.
(Biến đổi khí hậu, còn được gọi là sự nóng lên toàn cầu, nói đến sự gia tăng nhiệt độ bề mặt trung bình trên Trái Đất. Một sự đồng thuận mạnh mẽ giữa các nhà khoa học cho rằng biến đổi khí hậu chủ yếu là do con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch, thứ thải ra khí carbon dioxide và các khí nhà kính khác vào không khí.)
Lời giải
Băng đang tan chảy, mực nước biển dâng cao, rừng sương mù đang chết dần. Đáng báo động hơn, động vật hoang dã cũng đang gặp nguy hiểm ở mức độ tương tự. Rõ ràng là con người đã gây ra hầu hết sự ấm lên của thế kỷ trước bằng cách giải phóng các khí bẫy nhiệt khi chúng ta cung cấp năng lượng cho cuộc sống hiện đại của chúng ta. Được gọi là khí nhà kính, mức độ của chúng bây giờ cao hơn so với 650.000 năm trước.
Chúng ta gọi kết quả đó là sự nóng lên toàn cầu, nhưng nó đang gây ra một loạt các thay đổi đối với khí hậu Trái đất, hoặc các kiểu thời tiết dài hạn, cái mà thay đổi theo từng nơi. Vì Trái đất quay tròn mỗi ngày, sức nóng mới xoáy theo nó, hút độ ẩm ở các đại dương, dâng lên ở đây, lắng xuống ở đó. Nó đang thay đổi nhịp điệu của khí hậu, cái mà tất cả các sinh vật sống đều phải phụ thuộc.
Chúng ta sẽ làm gì để làm chậm sự nóng lên này? Chúng ta sẽ đối phó với những thay đổi mà chúng ta đã bắt đầu như thế nào? Trong khi chúng ta đấu tranh để tìm ra câu trả lời cho tất cả những điều đó, bộ mặt của Trái đất như chúng ta biết - là bờ biển, rừng, trang trại và những ngọn núi phủ tuyết – không ai biết điều gì sẽ xảy ra với chúng.
Đáp án B
Cụm từ: Keep pace: theo kịp
Tạm dịch: Glaciers are melting, sea levels are rising, cloud forests are dying. More alarmingly, wildlife is scrambling to keep (1) ____ .
(Băng đang tan chảy, mực nước biển đang dâng cao, rừng mây đang chết dần. Đáng báo động hơn, động vật hoang dã đang tranh giành nhau để theo kịp.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)