Câu hỏi:
11/07/2023 1,471National parks protect the best of our natural heritage: stunning landscapes, extraordinary wildlife and majestic forests. Together with other protected areas they form the basis of our economic and social wellbeing, attract millions of visitors annually, and help to protect Australia’s unique wildlife by acting as a refuge for threatened species. Future generations deserve the right to see these natural values intact and protected as we do today.
Our national parks form the cornerstone of biodiversity conservation in Australia, containing vital habitat that provides safe havens in which animals and plants can survive and thrive. Together with other protected areas, they provide a ‘backbone’ of core conservation areas that can be linked by conservation efforts across different tenures, supporting a diverse, healthy and resilient environment. A well-connected landscape is essential for saving NSW’s 1,000 threatened species, 70% of which occur in our national parks. In addition our protected areas provide life-sustaining services vital for the wellbeing of our environment and society, such as protection of urban water catchments and climate amelioration.
National Parks provide a major boost to Australia’s economy, with nature-based tourism bringing $23 billion into the country every year. Regional communities in particular benefit from the 35.5 million people who visit NSW’s national parks each year, through job creation and money spent on accommodation, fuel and food. The Great Barrier Reef alone attracts more than $6 billion a year in tourist-spending and supports over 63,000 jobs. Furthermore, from ancient aboriginal rock-art sites, to the buildings left over from early European settlements, our national parks also serve as a natural history book dating back thousands of years. Our national parks protect these vital and fragile places; areas where the traces of a history extending back more than 22,000 years can remain undisturbed.
Natural areas have a profound effect on our physical and emotional health and wellbeing. In our increasingly frenetic world, our national parks are important sanctuaries where people can take time out, enjoy nature, get fit, relax and revitalise, whilst nature’s inherent beauty serves as a source of artistic, creative and spiritual inspiration. Research on the benefits of contact with the natural environment show that it is likely to have a significant positive psychological effect, serving to reduce stress, anger, frustration and aggression, providing an opportunity for social bonding, and serving as a place for learning and mental stimulation. Children in particular display long-term benefits of playing outdoors.
(Source: https://npansw.org/)
Which best serves as the title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sự khác biệt giữa các vườn quốc gia và khu bảo tồn
B. Lịch sử lập pháp của các vườn quốc gia
C. Thế giới ẩn của các công viên quốc gia
D. Tại sao các vườn quốc gia rất quan trọng?
Căn cứ vào thông đoạn đầu:
National parks protect the best of our natural heritage: stunning landscapes, extraordinary wildlife and majestic forests. Together with other protected areas they form the basis of our economic and social wellbeing, attract millions of visitors annually, and help to protect Australia’s unique wildlife by acting as a refuge for threatened species.
(Các vườn quốc gia bảo vệ di sản thiên nhiên của chúng ta tốt nhất: phong cảnh tuyệt đẹp, động vật hoang dã đặc biệt và những khu rừng hùng vĩ. Cùng với các khu vực được bảo vệ khác, chúng tạo thành nền tảng cho nền kinh tế của chúng ta và phúc lợi xã hội, thu hút hàng triệu du khách hàng năm và giúp bảo vệ động vật hoang dã độc đáo của Úc bằng cách đóng vai trò là nơi ẩn náu cho các loài bị đe dọa.)
Như vậy, đoạn văn đang giải thích về tầm quan trọng của vườn quốc gia.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “refuge” in paragraph 1 is best replaced by _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “refuge” trong đoạn 1 được thay thế thích hợp nhất bằng ______.
A. nơi trú ẩn
B. hang thú dữ
C. hang ổ
D. tổ
Từ refuge (nơi ẩn náu) = shelter
Together with other protected areas they form the basis of our economic and social wellbeing, attract millions of visitors annually, and help to protect Australia’s unique wildlife by acting as a refuge for threatened species.
(Cùng với các khu vực được bảo vệ khác, chúng tạo thành nền tảng cho nền kinh tế của chúng ta và phúc lợi xã hội, thu hút hàng triệu du khách hàng năm và giúp bảo vệ động vật hoang dã độc đáo của Úc bằng cách đóng vai trò là nơi ẩn náu cho các loài bị đe dọa.)
Câu 3:
The word “intact” in paragraph 1 is best replaced by _______.
Lời giải của GV VietJack
Từ “intact” trong đoạn 1 được thay thế thích hợp nhất bằng __________ .
A. chất rắn
B. hoàn thành
C. không có lỗi
D. không bị hư hại
Từ intact (nguyên vẹn) = undamaged
Future generations deserve the right to see these natural values intact and protected as we do today.
(Các thế hệ tương lai xứng đáng được nhìn thấy những giá trị tự nhiên còn nguyên vẹn và được bảo vệ như chúng ta thấy ngày hôm nay.)
Câu 4:
According to paragraph 2, what is true about the role of national parks in the conservation of organism variety
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 2, điều nào sau đây là đúng về vai trò của các vườn quốc gia trong bảo tồn giống sinh vật?
A. Chúng đóng vai trò là khu vực tiên phong của các khu vực đa dạng sinh học
B. Chúng làm cơ sở cho việc bảo tồn đa dạng sinh học
C. Chúng đóng một phần quan trọng trong chủ nghĩa môi trường tiếp thị
D. Chúng là dự án phụ của các chiến dịch đa dạng sinh học
Căn cứ vào thông đoạn hai:
Our national parks form the cornerstone of biodiversity conservation in Australia, containing vital habitat that provides safe havens in which animals and plants can survive and thrive. Together with other protected areas, they provide a ‘backbone’ of core conservation areas that can be linked by conservation efforts across different tenures, supporting a diverse, healthy and resilient environment.
(Các công viên quốc gia của chúng ta tạo thành nền tảng của bảo tồn đa dạng sinh học ở Úc, chứa đựng môi trường sống quan trọng, nơi cung cấp nơi trú ẩn an toàn trong đó động vật và thực vật có thể tồn tại và phát triển. Cùng với các khu vực được bảo vệ khác, chúng là “xương sống” của các khu vực bảo tồn cốt lõi, nơi mà có thể được liên kết bởi nỗ lực bảo tồn trên các giai đoạn khác nhau, hỗ trợ một môi trường đa dạng, lành mạnh và kiên cường.)
Câu 5:
According to paragraph 3, what are the mentioned aspects of benefits brought about by national reserves?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 3, các khía cạnh được đề cập của lợi ích mang lại từ dự trữ quốc gia là gì?
A. Giá trị kinh tế và xã hội
B. Giá trị sức khỏe và phúc lợi
C. Giá trị kinh tế và văn hóa
D. Giá trị tự nhiên và xã hội
Căn cứ vào thông đoạn ba:
National Parks provide a major boost to Australia’s economy,
(Vườn quốc gia tạo ra một sự thúc đẩy lớn cho nền kinh tế Úc,)
Furthermore, from ancient aboriginal rock-art sites, to the buildings left over from early European settlements, our national parks also serve as a natural history book dating back thousands of years.
(Hơn nữa, từ các nơi nghệ thuật đá của thổ dân cổ đại, đến các tòa nhà còn sót lại từ các khu định cư đầu tiên của người châu Âu, các vườn quốc gia của chúng tôi cũng giống như một lẽ cuốn sách lịch sử tự nhiên có niên đại hàng ngàn năm.)
Câu 6:
The word “it” in paragraph 4 refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
Từ “it” mệnh đề trong đoạn 4 đề cập đến __________ .
A. sự tiếp xúc
B. phúc lợi
C. cảm hứng
D. môi trường
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ môi trường được nhắc tới trước đó.
Research on the benefits of contact with the natural environment show that it is likely to have a significant positive psychological effect, serving to reduce stress, anger, frustration and aggression, providing an opportunity for social bonding, and serving as a place for learning and mental stimulation.
(Nghiên cứu về lợi ích của việc tiếp xúc với môi trường tự nhiên cho thấy nó có khả năng có tác động tâm lý tích cực đáng kể, giúp giảm căng thẳng, giận dữ, thất vọng và sự hung hăng, tạo cơ hội cho sự gắn kết xã hội và phục vụ như một nơi học tập và kích thích tinh thần.)
Câu 7:
The following statements are true, EXCEPT ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Các tuyên bố sau đây là đúng, ngoại trừ __________ .
A. Các công viên quốc gia là những kho chứa vô cùng lớn về đa dạng sinh học tự nhiên đang bị đe dọa
B. Rạn san hô Great Barrier thu lại hơn 6 triệu đô la mỗi năm từ du lịch sinh thái
C. Việc bao gồm các cấu trúc lịch sử trong phạm vi của một công viên ngăn cản chúng khỏi sự phá hủy
D. Vườn quốc gia là một ví dụ nổi bật về khả năng chữa bệnh của thiên nhiên
Căn cứ vào thông các đoạn:
Our national parks protect these vital and fragile places; areas where the traces of a history extending back more than 22,000 years can remain undisturbed.
(Công viên quốc gia của chúng tôi bảo vệ những nơi quan trọng và dễ bị hư hại; các khu vực, nơi dấu vết của một lịch sử kéo dài hơn 22.000 năm có thể không bị xáo trộn.)
National parks protect the best of our natural heritage: stunning landscapes, extraordinary wildlife and majestic forests.
(Các vườn quốc gia bảo vệ di sản thiên nhiên của chúng ta tốt nhất: phong cảnh tuyệt đẹp, động vật hoang dã đặc biệt và những khu rừng hùng vĩ.)
Natural areas have a profound effect on our physical and emotional health and wellbeing.
(Các khu vực tự nhiên có ảnh hưởng sâu sắc đến sức khỏe thể chất và tinh thần của chúng ta.)
Câu 8:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Bên cạnh việc bảo vệ đa dạng sinh học, các vườn quốc gia cũng mang đến những lợi ích về kinh tế, xã hội, văn hóa và y tế
B. Hệ thống công viên phòng thí nghiệm ngoài trời rộng rãi là một nơi sinh sản hoàn hảo cho những khám phá khoa học
C. Công viên quốc gia là trách nhiệm của chính phủ và không liên quan đến cuộc sống của một công dân bình thường
D. Một hoặc hai chuyến đi đến một công viên quốc gia với gia đình và bạn bè luôn là một sự tăng cường và làm giàu cho kinh nghiệm bản thân
Căn cứ vào thông các đoạn:
Our national parks form the cornerstone of biodiversity conservation in Australia, …
(Các công viên quốc gia của chúng ta tạo thành nền tảng của bảo tồn đa dạng sinh học ở Úc, …)
National Parks provide a major boost to Australia’s economy,
(Vườn quốc gia tạo ra một sự thúc đẩy lớn cho nền kinh tế Úc,)
Furthermore, from ancient aboriginal rock-art sites, to the buildings left over from early European settlements, our national parks also serve as a natural history book dating back thousands of years.
(Hơn nữa, từ các nơi nghệ thuật đá của thổ dân cổ đại, đến các tòa nhà còn sót lại từ các khu định cư đầu tiên của người châu Âu, các vườn quốc gia của chúng tôi cũng giống như một lẽ cuốn sách lịch sử tự nhiên có niên đại hàng ngàn năm.)
Natural areas have a profound effect on our physical and emotional health and wellbeing.
(Các khu vực tự nhiên có ảnh hưởng sâu sắc đến sức khỏe thể chất và tinh thần của chúng ta.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 4:
A language is at (1)______ of being lost when it no longer is taught to younger generations, while fluent speakers of the language (usually the elderly) die.
Câu 6:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!