Câu hỏi:

12/07/2023 1,545

Sandwiches make a delicious snack any time. They are a common sight a picnics and teas. Interestingly enough, the sandwich is (1) _______ invention of an 18th-century English Earl called John Montagu. Montagu was addicted to card games. He would play these games with his friends for long stretches of time. Often, he even found it too (2) _______ to stop his games for meals.

One day, in the middle of a game, Montagu was served a meal of sliced meat with bread. At the time, Montagu was playing the game that (3) _______ its players to cover cards one on top of another. As Montagu looked at both the game and his food, an idea came to his mind.

“I can do the same with my food as well,” he thought. He took a slice of bread, placed a (4)______ of meat on it and covered that with another slice of bread. Montagu was very pleased with his invention because it allowed him to play cards with one hand and eat his meal with the other.

Montagu’s friends quickly (5) _______ to his idea and they named the new invention after him. As Montagu’s full title was “the Earl of Sandwich”, the new invention became known as a “sandwich”.

Interestingly enough, the sandwich is (1) _______ invention of an 18th-century English Earl called John Montagu.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Sandwiches là một bữa ăn nhẹ ngon cho bất cứ thời gian nào. Chúng thường xem như là một món ăn phổ biến cho một buổi dã ngoại và tiệc trà. Thật thú vị, bánh sandwich là phát minh của một bá tước người Anh thế kỷ 18 tên là John Montagu. Montagu nghiện chơi bài. Ông ấy sẽ chơi trò chơi này với bạn bè trong một thời gian dài. Thông thường, ông ta thậm chí còn cảm thấy khó chịu khi phải dừng chơi để ăn.

Một ngày nọ, khi đang chơi, Montagu được phục vụ một bữa ăn với thịt thái lát với bánh mì. Vào thời điểm đó, Montagu đang chơi trò chơi mà nó yêu cầu người chơi của mình phải để thẻ này chồng lên thẻ khác. Khi Montagu nhìn vào trò chơi và phần thức ăn của mình, một ý tưởng đã nảy ra trong đầu ông ấy.

“Tôi cũng có thể làm như vậy với thức ăn của mình” ông ấy nghĩ. Ông ta lấy một lát bánh mì, đặt một miếng thịt lên đó và phủ nó bằng một lát bánh mì khác. Montagu rất hài lòng với phát minh của mình vì nó cho phép anh ta chơi bài bằng một tay và ăn bữa ăn của mình bằng tay kia.

Những người bạn của Montagu đã nhanh chóng học theo ý tưởng của ông ấy và họ đặt tên cho phát minh mới đó theo tên của ông ấy. Vì tên đầy đủ của Montagu là “the Earl of Sandwich”, phát minh mới này được biết đến như là một chiếc bánh kẹp - “sandwich”.

Đáp án C

Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: “Sandwiches make a delicious snack any time. They are a common sight a picnics and teas. Interestingly enough, the sandwich is (1) _______ invention of an 18th-century English Earl called John Montagu.”
(Sandwiches làm một bữa ăn nhẹ bất cứ lúc nào mà lại rất ngon. Chúng là một dạng trưng bày phổ biến trong một buổi dã ngoại và trà. Thật thú vị, bánh sandwich là phát minh của một bá tước người Anh thế kỷ 18 tên là John Montagu.)
=> Vị trí này ta cần điền mạo từ “the” vì danh từ “invention” đã xác định, bởi theo cấu trúc: “The of the/a/an + N”

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Often, he even found it too (2) _______ to stop his games for meals.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
A. bothersome /ˈbɑːðərsəm/ (a): gây ra khó khăn, khó chịu; phiền muộn, rắc rối (là chủ thể, tác nhân chính của việc gây ra sự khó chịu, rắc rối đó)
B. unhappy /ʌnˈhæpi/ (a): cảm thấy không vui vẻ, hạnh phúc; buồn bã (ai đó bị tác động bởi một cái khác)
C. boring /ˈbɔːrɪŋ/ (a): có tính chất không thú vị, gây nhàm chán
D. disgusting /dɪsˈɡʌstɪŋ/ (a): gây kinh tởm, khủng khiếp
Tạm dịch: “Montagu was addicted to card games. He would play these games with his friends for long stretches of time. Often, he even found it too (2) _______ to stop his games for meals.”

(Montagu nghiện chơi bài. Anh ấy sẽ chơi những trò chơi này với bạn bè trong suốt một thời gian dài. Thông thường, anh ta thậm chí còn thấy nó quá là gây khó chịu để dừng chơi game cho bữa ăn.)
=> Ở đây, ta dùng một động từ mang bản chất “gây ra sự khó chịu, phiền hà, rắc rối” cho anh ta, nên chỉ đáp án A thỏa mãn.

Câu 3:

At the time, Montagu was playing the game that (3) _______ its players to cover cards one on top of another.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng
A. request /rɪˈkwest/ (v): yêu cầu, đòi hỏi
=> Cấu trúc: Request sb to do sth: yêu cầu ai làm gì (một cách lịch sự, trang trọng)
B. force /fɔːrs/ (v): bắt buộc, ép buộc
=> Cấu trúc: Force sb to do sth: bắt buộc ai đó phải làm gì
C. order /ˈɔːrdər/ (v): ra lệnh, mệnh lệnh
=> Cấu trúc: Order sb to do sth: ra lệnh, buộc ai đó phải làm gì theo luật lệ, quy tắc
D. require /rɪˈkwaɪər/ (v): cần thiết, yêu cầu
=> Cấu trúc: Require sb/sth to do sth: yêu cầu, cần ai/cái gì phải làm gì (vì cần thiết và đang phụ thuộc vào họ)
=> Theo nghĩa và ngữ cảnh của câu, chỉ đáp án D phù hợp.
Tạm dịch: “One day, in the middle of a game, Montagu was served a meal of sliced meat with bread. At the time, Montagu was playing the game that (3) _______ its players to cover cards one on top of another.”
(Một ngày nọ, giữa một trò chơi, Montagu được phục vụ một bữa ăn với thịt thái lát với bánh mì. Vào thời điểm đó, Montagu đang chơi trò chơi yêu cầu người chơi của mình phải che thẻ này chồng lên nhau.)

Câu 4:

He took a slice of bread, placed a (4)______ of meat on it and covered that with another slice of bread.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định
A. bar /bɑːr/ (n): một mẩu, lát của một cái gì đó với các cạnh thẳng (chocolate, soap, candy,…)
B. piece /piːs/ (n): miếng, mánh, một lượng thứ gì được cắt ra và tách xé ra (cake, cheese, meat, bread,…)
C. chunk /tʃʌŋk/ (n): một mẩu thứ gì dày và rắn được cắt hoặc vỡ ra từ cái gì (cheese, masonry,...)
D. handful /ˈhændfʊl/ (n): một nhúm, một nắm (trong tay)
=> Ta dùng cụm từ: A piece of meat: một miếng thịt
Tạm dịch: “I can do the same with my food as well,” he thought. He took a slice of bread, placed a (4) ______ of meat on it and covered that with another slice of bread.
(“Tôi cũng có thể làm như vậy với món ăn của mình”, anh ấy nghĩ. Anh ta lấy một lát bánh mì, đặt một miếng thịt lên đó và phủ nó bằng một lát bánh mì khác.)

Câu 5:

Montagu’s friends quickly (5) _______ to his idea and they named the new invention after him.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Kiến thức về cụm động từ
A. catch on (to sth) (phr.v): hiểu được, nắm bắt được cái gì
B. come up (to…) (phr.v): bắt đầu đi học đại học ở trường nào đó
C. think of sth (phr.v): tưởng tượng một tình huống nào đó; nghĩ về điều gì
D. take over sth (phr.v): đảm nhận, kiểm soát một công ty, doanh nghiệp,…
=> Xét riêng cấu trúc, đi với “to sth” thì cũng chỉ A thỏa mãn. Về nghĩa, chỗ trống cần cụm mang nghĩa là “hiểu được” nên A hoàn toàn phù hợp.
Tạm dịch: Montagu’s friends quickly (5) _______ to his idea and they named the new invention after him. As Montagu’s full title was “the Earl of Sandwich”, the new invention became known as a “sandwich”.
(Những người bạn của Montagu đã nhanh chóng hiểu được ý tưởng của anh ấy và họ đặt tên cho phát minh mới theo anh ấy. Như tiêu đề đầy đủ của Montagu, là “The Earl of Sandwich”, phát minh mới này được biết đến như là một chiếc bánh “sandwich”.)

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Công nghệ hiện đại, trong tất cả các hình thức khác nhau của nó, đã thay đổi cái cách mà chúng ta sống, nhưng thật chẳng may, điều này không phải lúc nào cũng theo hướng tốt hơn. Rất nhiều điều mà chúng ta từng đánh giá cao giá trị của nó thì đang dần dần biến mất hoặc đã biến mất hoàn toàn. Chẳng hạn, xem xét về mặt giờ giấc; trước khi có điện thoại di động, mọi người phải theo dõi các cuộc hẹn và đến các cuộc gặp mặt đúng giờ. Bây giờ, dường như, nó là có thể hoàn toàn chấp nhận được để gửi một tin nhắn vào năm phút trước lịch hẹn, nói với bạn của bạn hoặc đồng nghiệp của bạn không cần đợi bạn trong khoảng nửa tiếng nữa hoặc hơn.

Mạng Internet cũng vậy, có những ảnh hưởng tiêu cực đến cách cư xử của chúng ta. Sự thô lỗ dường như đã trở thành ngôn ngữ của cuộc tranh luận ở mọi nơi khi mà có người được mời lên đưa ra quan điểm của họ. Tình trạng nặc danh khiến mọi người dễ dàng hơn để xúc phạm bất cứ ai có quan điểm khác với quan điểm của họ. Họ đánh mất tất cả ý thức về phép lịch sự và tính kiềm chế, an toàn trong cách mà hiểu rằng họ sẽ không bao giờ bị nhận ra.

Đáp án D

Kiến thức về đại từ
A. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc cho cả mệnh đề (chỉ dùng trong cùng một câu, tức là được tách bởi vế trước bằng dấu phẩy)
B. there: trạng từ chỉ nơi chốn của sự vật, hiện tượng, con người,…
C. it: đại từ thay thế cho danh từ số ít đứng trước nó
D. this: đại từ có thể thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó khi không muốn nhắc lại lần hai (dùng cho hai câu liên tiếp nhau, tách nhau bởi dấu chấm)
Tạm dịch: “Modern technology, in all its various forms, has changed the way we live our lives, but unfortunately, (1) _______ has not always been for the better.”
(Công nghệ hiện đại, dưới mọi hình thức khác nhau, đã thay đổi cách chúng ta sống cuộc sống của mình, nhưng thật không may, điều này không phải lúc nào cũng tốt hơn.)
=> Ta dùng “this” vì nó thay thế cho cả mệnh đề “Modern technology … our lives” phía trước và hai vế là hai câu tách biệt nhau bởi dấu chấm.

Lời giải

Công nghệ đã trở thành một công cụ tuyệt vời và hữu ích trong lớp học. Giáo viên được mong sẽ tận dụng chúng để tăng cường khả năng trao đổi kinh nghiệm học tập và phổ biến thông tin. Tuy nhiên, kiến thức về các công cụ khác nhau là có sẵn, chúng có thể làm được những gì và tác động của chúng cho phép giáo viên sử dụng chúng một cách tối ưu. Với nhiều người dùng công nghệ một cách tích cực đã tham gia vào việc phát triển các tiện ích trong tương lai, chúng ta chỉ có thể suy đoán những tiến bộ mới sẽ được đưa vào lớp học trong thời gian sắp tới.

Theo chân sự phát triển của công nghệ, khả năng giáo dục đang thay đổi và phát triển hàng ngày. Internet là một thư viện dữ liệu khổng lồ hữu ích trong việc định hình và phát triển môi trường giáo dục như chúng ta biết. Nói chung, chỉ một mình công nghệ sẽ không thay đổi giáo dục được. Những con điểm tốt và kiến thức thực tế là quan trọng hơn bao giờ hết. Do đó, công nghệ trong giáo dục chỉ đơn giản là một chất xúc tác, một công cụ để truyền đạt những bài học mà hiệu quả chúng không thể bị phớt lờ.

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ
Giải thích: ta có cụm từ make use of: tận dụng
Technology has become a fantastic and useful tool in the classroom. Teachers are expected to make use of it to enhance the learning experience and information dissemination.

(Công nghệ đã trở thành một công cụ tuyệt vời và hữu ích trong lớp học. Giáo viên mong muốn sẽ tận dụng nó để tăng cường kinh nghiệm học tập và phổ biến thông tin.)

Câu 3

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

He can walk, talk and carry out (1) _____ complicated jobs.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

The writer says that in the past ___________.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Which is one of the features of the Kolibree toothbrush?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay