Câu hỏi:
12/07/2023 1,152Sandwiches make a delicious snack any time. They are a common sight a picnics and teas. Interestingly enough, the sandwich is (1) _______ invention of an 18th-century English Earl called John Montagu. Montagu was addicted to card games. He would play these games with his friends for long stretches of time. Often, he even found it too (2) _______ to stop his games for meals.
One day, in the middle of a game, Montagu was served a meal of sliced meat with bread. At the time, Montagu was playing the game that (3) _______ its players to cover cards one on top of another. As Montagu looked at both the game and his food, an idea came to his mind.
“I can do the same with my food as well,” he thought. He took a slice of bread, placed a (4)______ of meat on it and covered that with another slice of bread. Montagu was very pleased with his invention because it allowed him to play cards with one hand and eat his meal with the other.
Montagu’s friends quickly (5) _______ to his idea and they named the new invention after him. As Montagu’s full title was “the Earl of Sandwich”, the new invention became known as a “sandwich”.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Sandwiches là một bữa ăn nhẹ ngon cho bất cứ thời gian nào. Chúng thường xem như là một món ăn phổ biến cho một buổi dã ngoại và tiệc trà. Thật thú vị, bánh sandwich là phát minh của một bá tước người Anh thế kỷ 18 tên là John Montagu. Montagu nghiện chơi bài. Ông ấy sẽ chơi trò chơi này với bạn bè trong một thời gian dài. Thông thường, ông ta thậm chí còn cảm thấy khó chịu khi phải dừng chơi để ăn.
Một ngày nọ, khi đang chơi, Montagu được phục vụ một bữa ăn với thịt thái lát với bánh mì. Vào thời điểm đó, Montagu đang chơi trò chơi mà nó yêu cầu người chơi của mình phải để thẻ này chồng lên thẻ khác. Khi Montagu nhìn vào trò chơi và phần thức ăn của mình, một ý tưởng đã nảy ra trong đầu ông ấy.
“Tôi cũng có thể làm như vậy với thức ăn của mình” ông ấy nghĩ. Ông ta lấy một lát bánh mì, đặt một miếng thịt lên đó và phủ nó bằng một lát bánh mì khác. Montagu rất hài lòng với phát minh của mình vì nó cho phép anh ta chơi bài bằng một tay và ăn bữa ăn của mình bằng tay kia.
Những người bạn của Montagu đã nhanh chóng học theo ý tưởng của ông ấy và họ đặt tên cho phát minh mới đó theo tên của ông ấy. Vì tên đầy đủ của Montagu là “the Earl of Sandwich”, phát minh mới này được biết đến như là một chiếc bánh kẹp - “sandwich”.
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: “Sandwiches make a delicious snack any time. They are a common sight a picnics and teas. Interestingly enough, the sandwich is (1) _______ invention of an 18th-century English Earl called John Montagu.”
(Sandwiches làm một bữa ăn nhẹ bất cứ lúc nào mà lại rất ngon. Chúng là một dạng trưng bày phổ biến trong một buổi dã ngoại và trà. Thật thú vị, bánh sandwich là phát minh của một bá tước người Anh thế kỷ 18 tên là John Montagu.)
=> Vị trí này ta cần điền mạo từ “the” vì danh từ “invention” đã xác định, bởi theo cấu trúc: “The of the/a/an + N”
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Often, he even found it too (2) _______ to stop his games for meals.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. bothersome /ˈbɑːðərsəm/ (a): gây ra khó khăn, khó chịu; phiền muộn, rắc rối (là chủ thể, tác nhân chính của việc gây ra sự khó chịu, rắc rối đó)
B. unhappy /ʌnˈhæpi/ (a): cảm thấy không vui vẻ, hạnh phúc; buồn bã (ai đó bị tác động bởi một cái khác)
C. boring /ˈbɔːrɪŋ/ (a): có tính chất không thú vị, gây nhàm chán
D. disgusting /dɪsˈɡʌstɪŋ/ (a): gây kinh tởm, khủng khiếp
Tạm dịch: “Montagu was addicted to card games. He would play these games with his friends for long stretches of time. Often, he even found it too (2) _______ to stop his games for meals.”
(Montagu nghiện chơi bài. Anh ấy sẽ chơi những trò chơi này với bạn bè trong suốt một thời gian dài. Thông thường, anh ta thậm chí còn thấy nó quá là gây khó chịu để dừng chơi game cho bữa ăn.)
=> Ở đây, ta dùng một động từ mang bản chất “gây ra sự khó chịu, phiền hà, rắc rối” cho anh ta, nên chỉ đáp án A thỏa mãn.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. request /rɪˈkwest/ (v): yêu cầu, đòi hỏi
=> Cấu trúc: Request sb to do sth: yêu cầu ai làm gì (một cách lịch sự, trang trọng)
B. force /fɔːrs/ (v): bắt buộc, ép buộc
=> Cấu trúc: Force sb to do sth: bắt buộc ai đó phải làm gì
C. order /ˈɔːrdər/ (v): ra lệnh, mệnh lệnh
=> Cấu trúc: Order sb to do sth: ra lệnh, buộc ai đó phải làm gì theo luật lệ, quy tắc
D. require /rɪˈkwaɪər/ (v): cần thiết, yêu cầu
=> Cấu trúc: Require sb/sth to do sth: yêu cầu, cần ai/cái gì phải làm gì (vì cần thiết và đang phụ thuộc vào họ)
=> Theo nghĩa và ngữ cảnh của câu, chỉ đáp án D phù hợp.
Tạm dịch: “One day, in the middle of a game, Montagu was served a meal of sliced meat with bread. At the time, Montagu was playing the game that (3) _______ its players to cover cards one on top of another.”
(Một ngày nọ, giữa một trò chơi, Montagu được phục vụ một bữa ăn với thịt thái lát với bánh mì. Vào thời điểm đó, Montagu đang chơi trò chơi yêu cầu người chơi của mình phải che thẻ này chồng lên nhau.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. bar /bɑːr/ (n): một mẩu, lát của một cái gì đó với các cạnh thẳng (chocolate, soap, candy,…)
B. piece /piːs/ (n): miếng, mánh, một lượng thứ gì được cắt ra và tách xé ra (cake, cheese, meat, bread,…)
C. chunk /tʃʌŋk/ (n): một mẩu thứ gì dày và rắn được cắt hoặc vỡ ra từ cái gì (cheese, masonry,...)
D. handful /ˈhændfʊl/ (n): một nhúm, một nắm (trong tay)
=> Ta dùng cụm từ: A piece of meat: một miếng thịt
Tạm dịch: “I can do the same with my food as well,” he thought. He took a slice of bread, placed a (4) ______ of meat on it and covered that with another slice of bread.
(“Tôi cũng có thể làm như vậy với món ăn của mình”, anh ấy nghĩ. Anh ta lấy một lát bánh mì, đặt một miếng thịt lên đó và phủ nó bằng một lát bánh mì khác.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A. catch on (to sth) (phr.v): hiểu được, nắm bắt được cái gì
B. come up (to…) (phr.v): bắt đầu đi học đại học ở trường nào đó
C. think of sth (phr.v): tưởng tượng một tình huống nào đó; nghĩ về điều gì
D. take over sth (phr.v): đảm nhận, kiểm soát một công ty, doanh nghiệp,…
=> Xét riêng cấu trúc, đi với “to sth” thì cũng chỉ A thỏa mãn. Về nghĩa, chỗ trống cần cụm mang nghĩa là “hiểu được” nên A hoàn toàn phù hợp.
Tạm dịch: Montagu’s friends quickly (5) _______ to his idea and they named the new invention after him. As Montagu’s full title was “the Earl of Sandwich”, the new invention became known as a “sandwich”.
(Những người bạn của Montagu đã nhanh chóng hiểu được ý tưởng của anh ấy và họ đặt tên cho phát minh mới theo anh ấy. Như tiêu đề đầy đủ của Montagu, là “The Earl of Sandwich”, phát minh mới này được biết đến như là một chiếc bánh “sandwich”.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
về câu hỏi!