Câu hỏi:
12/07/2023 1,663In 2000, Honda created a walking robot after two decades of developing humanoid robots. Currently, it is displayed in Miraikan museum in the Japanese capital city of Tokyo.
At 1.3 meters tall, with a shiny white helmet instead of a face, Asimo (whose name comes from English initials or words Advanced Step in Innovative Mobility) is the world’s cleverest robot. He can walk, talk and carry out (1) _____ complicated jobs. His latest challenge has been to direct the (2) _____ of a full orchestra in a performance of the tune “The Impossible Dream”.
Using both hands, Asimo led the musicians confidently and (3) _____ to make them slow down for a strong finish. He ended the piece with a powerful, long note before turning to the audience. Asimo’s realistic movements were based on (4) _____ of the orchestra’s director, who had filmed himself playing the same piece six months (5) _____. Asimo was then ‘taught’ by his programmers to copy the movements on the film. Fortunately, Asimo’s battery runs out after 20 minutes, so the orchestra’s regular director need not worry about Asimo taking over his job!
(https://www.miraikan.jst.go.jp)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Năm 2000, Honda đã tạo ra một robot có thể đi lại sau hai thập kỷ phát triển robot hình người. Hiện tại, nó được trưng bày trong bảo tàng Miraikan ở thủ đô Tokyo của Nhật Bản.
Với chiều cao 1,3 mét, với chiếc mũ màu trắng sáng bóng thay cho khuôn mặt, Asimo (tên xuất phát từ tên viết tắt tiếng Anh “Những bước tiến trong công nghệ di động sáng tạo”) là robot thông minh nhất thế giới. Anh ta có thể đi bộ, nói chuyện và thực hiện các công việc phức tạp khác nhau. Thử thách mới nhất của anh là chỉ đạo tất cả các thành viên của một dàn nhạc trong một buổi biểu diễn giai điệu của bài “The Impossible Dream.”
Sử dụng cả hai tay, Asimo dẫn dắt các nhạc sĩ tự tin và làm cho họ chậm lại để có một kết thúc cao trào mãnh liệt. Anh ấy kết thúc tác phẩm bằng một nốt nhạc mạnh, dài trước khi quay sang phía khán giả. Chuyển động thực tế của Asimo dựa trên những người làm đạo diễn dàn nhạc, người đã tự quay phim mình trong lúc chơi đang một bản nhạc sáu tháng trước đó. Asimo sau đó được các lập trình viên của mình ‘dạy’ cách sao chép các chuyển động trên phim. May mắn thay, pin của Asimo hết sau 20 phút, vì vậy chỉ huy thường xuyên của dàn nhạc không cần phải lo lắng về việc Asimo sẽ chiếm lấy công việc của mình!
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Particular /pəˈtɪk.jə.lər/ (a): cụ thể, riêng
B. Various /ˈveə.ri.əs/ (a): nhiều, đa dạng, khác nhau
C. Usual /ˈjuː.ʒu.əl/ (a): thông thường, thường lệ
D. General /ˈdʒen.ər.əl/ (a): chung, nhìn chung
Tạm dịch: “He can walk, talk and carry out (1) _____ complicated jobs.”
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
His latest challenge has been to direct the (2) _____ of a full orchestra in a performance of the tune “The Impossible Dream”.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Staff /stɑːf/ (n): cán bộ, nhân viên
B. Member /ˈmem.bər/ (n): thành viên
C. Employee /ɪmˈplɔɪ.iː/ (n): công nhân, người làm thuê
D. People /ˈpiː.pəl/ (n): con người, người
Tạm dịch: “His latest challenge has been to direct the (2) _____ of a full orchestra in a performance of the tune “The Impossible Dream”.
(Thử thách mới nhất của anh ấy là là chỉ đạo các thành viên trong một dàn nhạc giao hưởng đầy đủ trình diễn giai điệu “Giấc mơ không tưởng”)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được, có được
B. Succeed /səkˈsiːd/ (v): thành công, có được thành công
C. Manage /ˈmæn.ɪdʒ/ (v): xoay sở
D. Produce /prəˈdʒuːs/ (v): sản xuất
Tạm dịch: “Using both hands, Asimo led the musicians confidently and (3) _____ to make them slow down for a strong finish.”
(Sử dụng hai tay, Asimo hướng dẫn các nhạc sĩ một cách thật tự tin và xoay sở để làm họ đánh chậm lại ở một đoạn kết mạnh.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về đại từ chỉ định
Ta có:
* These được dùng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói, người viết. These + danh từ số nhiều
* Those được dùng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói, người viết. Those + danh từ số nhiều
* This được dùng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói, người viết. This + danh từ số ít
Tạm dịch: “Asimo’s realistic movements were based on (4) _____ of the orchestra’s director,”
(Các chuyển động thực của Asimo được mô phỏng dựa trên những chuyển động của người nhạc trưởng.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Previously /ˈpriː.vi.əs.li/ (adv): trước đây, trước đó
B. Formerly /ˈfɔː.mə.li/ (adv): trong quá khứ
C. Lately /ˈleɪt.li/ (adv): mới đây, cách đây không lâu
D. Recently /ˈriː.sənt.li/ (adv): gần đây
Tạm dịch: “Asimo’s realistic movements were based on these of the orchestra’s director, who had filmed himself playing the same piece six months (5) ________.”
(Các chuyển động thực thụ của Asimo được mô phỏng dựa trên những chuyển động của người nhạc trưởng, người mà đã tự ghi hình bản thân trong lúc trình diễn giai điệu đó vào sáu tháng trước.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
Câu 5:
về câu hỏi!