Câu hỏi:

12/07/2023 527

Prosthetic body parts have been around in many shapes and forms for thousands of years. But up until just a few decades ago, they were often uncomfortable, provided little to no control for the user and didn’t look all that great either. Fast-forward to the present day and thanks to advances in medicine, robotics and neuroscience, a number of bionic body parts have been developed that have the power to be truly life-changing for those who need them the most, from a bionic eye to an artificial kidney to a thought-controlled robotic leg.

Many of these bionic body parts are still in the early stages of production and are far from being rolled out to those that need them. That’s because there are all kinds of challenges to consider – not only the materials the body part is made from, but also integrating it into our bodies so it isn’t rejected, as well as developing ways for it to become part of our nervous system, so it behaves like any other limb or organ. Add to that the huge raft of financial, ethical, moral and political implications of enhancing our bodies with the help of technology. But it’s easy to overlook all of these concerns when the tech sounds so exciting, promising and like the robotic hands, arms and whole bodies of our sci-fi dreams.

“The public perception of bionics is vastly different from the reality of prosthetics,” Kia Nazarpour, director of expertise in bio and environmental engineering, at Newcastle University, told us. "That’s thanks to science writers and researchers who showcase their work in a sci-fi oriented way to increase publicity."

(Source: https://www.wareable.com/)

Which best serves as the title for the passage?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Tách thực tế kỹ thuật sinh học khỏi giả thuyết hư cấu kỹ thuật sinh học
B. Một cơ thể đầy kỹ thuật sinh học gần gũi với chúng ta như thế nào?
C. Siêu nhân học là một dự án nguy hiểm
D. Bắt đầu nắm bắt với chi phí kỹ thuật sinh học

=> Dựa vào các tiêu đề chính của mỗi đoạn như sau:

+ Đoạn 1: đặt ra vấn đề cần bàn đến đó là sự can thiệp của công nghệ sinh học đến cơ thể con người, cụ thể là các bộ phận làm giả trên cơ thể

+ Đoạn 2: thực tế kỹ thuật sinh học và triển vọng của nó trong thực tiễn

+ Đoạn 3: lý thuyết và thực tế mà cộng đồng nhìn thấy về kỹ thuật sinh học cũng như vai trò của công nghệ sinh học và những người đã tạo ra nó.

=> Nhìn chung, có thể thấy được hai khía cạnh chính mà tác giả bàn đến đó là thực tế và lý thuyết về kỹ thuật sinh học. Hai khía cạnh này hoàn toàn khác biệt nhau. Và trên thực tế thì nhờ vào vai trò của công nghệ sinh học và các chuyên gia nghiên cứu trong lĩnh vực này đã và đang dần làm rõ và tách biệt được kỹ thuật sinh học khỏi giả thuyết hư cấu kỹ thuật sinh học.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

According to paragraph 1, what is the difference between artificial body parts before and today?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Theo đoạn 1, sự khác biệt giữa các bộ phận cơ thể nhân tạo trước đây và ngày nay là gì?
A. Các bộ phận cơ thể công nghệ cao ngày nay cung cấp nhiều tùy chọn về hình dạng và màu sắc
B. Các bộ phận cơ thể sinh học hiện đại tự hào về tính thực tế và tiện lợi hơn
C. Không có thay đổi đáng kể trong việc sản xuất các bộ phận cơ thể tổng hợp
D. Các vật liệu cho chân tay giả cũ chủ yếu là kim loại và không phải là nhựa
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
But up until just a few decades ago, they were often uncomfortable, provided little to no control for the user and didn’t look all that great either. Fast-forward to the present day and thanks to advances in medicine, robotics and neuroscience, a number of bionic body parts have been developed that have the power to be truly life-changing for those who need them the most,

(Nhưng cho đến vài thập kỷ trước, chúng thường không thoải mái, cung cấp rất ít hoặc không có sự kiểm soát cho người dùng và trông cũng không đẹp lắm. Đến ngày nay và nhờ những tiến bộ trong y học, robot và khoa học thần kinh, một số bộ phận cơ thể sinh học đã được phát triển, cái mà có sức mạnh để thực sự thay đổi cuộc sống cho những người cần chúng nhất,)

Câu 3:

The word “it” in paragraph 2 refers to _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến __________ .
A. nhà sản xuất
B. phần cơ thể
C. vật liệu
D. thuốc
=> Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ phần cơ thể được nhắc tới trước đó:
That’s because there are all kinds of challenges to consider – not only the materials the body part is made from, but also integrating it into our bodies so it isn’t rejected, as well as developing ways for it to become part of our nervous system, so it behaves like any other limb or organ.

(Điều đó bởi vì có tất cả các loại thử thách để xem xét - không phải chỉ các vật liệu dùng để tạo ra bộ phận cơ thể, mà còn cấy nó vào cơ thể chúng ta để nó không bị từ chối, cũng như cách phát triển để nó trở thành một phần của hệ thống thần kinh của chúng ta, để nó hoạt động như bất kỳ chi hoặc cơ quan khác.)

Câu 4:

According to paragraph 2, what is NOT one of the problems encountered by bionic technology?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Theo đoạn 2, điều nào sau đây không phải là một trong những vấn đề mà công nghệ sinh học gặp phải?
A. Nhận thức cộng đồng và trở ngại tài chính chống lại việc cấy ghép một thứ xa lạ vào cơ thể
B. Vẫn còn nhiều lo ngại về các vật liệu tốt nhất cho sản xuất phần bionic
C. Tiềm năng của một công nghệ khác có thể thay thế cho nghiên cứu sinh học đã xuất hiện
D. Cơ hội ghép các bộ phận hoặc nội tạng bị hệ thống miễn dịch của vật chủ từ chối
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
That’s because there are all kinds of challenges to consider – not only the materials the body part is made from, but also integrating it into our bodies so it isn’t rejected, as well as developing ways for it to become part of our nervous system, so it behaves like any other limb or organ.

(Điều đó bởi vì có tất cả các thử thách để xem xét - không phải chỉ các vật liệu dùng để tạo ra bộ phận cơ thể, mà còn cách cấy nó vào cơ thể chúng ta để nó không bị từ chối, cũng như cách phát triển để nó trở thành một phần của hệ thống thần kinh của chúng ta, để nó hoạt động như bất kỳ chi hoặc cơ quan khác.)
Add to that the huge raft of financial, ethical, moral and political implications of enhancing our bodies with the help of technology.

(Thêm vào đó là một lượng lớn những trở ngại về tài chính, đạo đức, luân lý và chính trị của việc tăng cường cơ thể của chúng ta với sự giúp đỡ của công nghệ.)

Câu 5:

The word “showcase” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Từ “showcase” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với __________ .
A. phản bội
B. treo
C. che giấu
D. trình bày
Từ đồng nghĩa showcase (giới thiệu) = present
“That’s thanks to science writers and researchers who showcase their work in a sci-fi oriented way to increase publicity.”

(“Đó là nhờ các nhà văn và nhà nghiên cứu khoa học, người đã giới thiệu công việc của họ theo cách khoa học viễn tưởng để tăng tính công khai.”)

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Công nghệ hiện đại, trong tất cả các hình thức khác nhau của nó, đã thay đổi cái cách mà chúng ta sống, nhưng thật chẳng may, điều này không phải lúc nào cũng theo hướng tốt hơn. Rất nhiều điều mà chúng ta từng đánh giá cao giá trị của nó thì đang dần dần biến mất hoặc đã biến mất hoàn toàn. Chẳng hạn, xem xét về mặt giờ giấc; trước khi có điện thoại di động, mọi người phải theo dõi các cuộc hẹn và đến các cuộc gặp mặt đúng giờ. Bây giờ, dường như, nó là có thể hoàn toàn chấp nhận được để gửi một tin nhắn vào năm phút trước lịch hẹn, nói với bạn của bạn hoặc đồng nghiệp của bạn không cần đợi bạn trong khoảng nửa tiếng nữa hoặc hơn.

Mạng Internet cũng vậy, có những ảnh hưởng tiêu cực đến cách cư xử của chúng ta. Sự thô lỗ dường như đã trở thành ngôn ngữ của cuộc tranh luận ở mọi nơi khi mà có người được mời lên đưa ra quan điểm của họ. Tình trạng nặc danh khiến mọi người dễ dàng hơn để xúc phạm bất cứ ai có quan điểm khác với quan điểm của họ. Họ đánh mất tất cả ý thức về phép lịch sự và tính kiềm chế, an toàn trong cách mà hiểu rằng họ sẽ không bao giờ bị nhận ra.

Đáp án D

Kiến thức về đại từ
A. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc cho cả mệnh đề (chỉ dùng trong cùng một câu, tức là được tách bởi vế trước bằng dấu phẩy)
B. there: trạng từ chỉ nơi chốn của sự vật, hiện tượng, con người,…
C. it: đại từ thay thế cho danh từ số ít đứng trước nó
D. this: đại từ có thể thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó khi không muốn nhắc lại lần hai (dùng cho hai câu liên tiếp nhau, tách nhau bởi dấu chấm)
Tạm dịch: “Modern technology, in all its various forms, has changed the way we live our lives, but unfortunately, (1) _______ has not always been for the better.”
(Công nghệ hiện đại, dưới mọi hình thức khác nhau, đã thay đổi cách chúng ta sống cuộc sống của mình, nhưng thật không may, điều này không phải lúc nào cũng tốt hơn.)
=> Ta dùng “this” vì nó thay thế cho cả mệnh đề “Modern technology … our lives” phía trước và hai vế là hai câu tách biệt nhau bởi dấu chấm.

Lời giải

Công nghệ đã trở thành một công cụ tuyệt vời và hữu ích trong lớp học. Giáo viên được mong sẽ tận dụng chúng để tăng cường khả năng trao đổi kinh nghiệm học tập và phổ biến thông tin. Tuy nhiên, kiến thức về các công cụ khác nhau là có sẵn, chúng có thể làm được những gì và tác động của chúng cho phép giáo viên sử dụng chúng một cách tối ưu. Với nhiều người dùng công nghệ một cách tích cực đã tham gia vào việc phát triển các tiện ích trong tương lai, chúng ta chỉ có thể suy đoán những tiến bộ mới sẽ được đưa vào lớp học trong thời gian sắp tới.

Theo chân sự phát triển của công nghệ, khả năng giáo dục đang thay đổi và phát triển hàng ngày. Internet là một thư viện dữ liệu khổng lồ hữu ích trong việc định hình và phát triển môi trường giáo dục như chúng ta biết. Nói chung, chỉ một mình công nghệ sẽ không thay đổi giáo dục được. Những con điểm tốt và kiến thức thực tế là quan trọng hơn bao giờ hết. Do đó, công nghệ trong giáo dục chỉ đơn giản là một chất xúc tác, một công cụ để truyền đạt những bài học mà hiệu quả chúng không thể bị phớt lờ.

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ
Giải thích: ta có cụm từ make use of: tận dụng
Technology has become a fantastic and useful tool in the classroom. Teachers are expected to make use of it to enhance the learning experience and information dissemination.

(Công nghệ đã trở thành một công cụ tuyệt vời và hữu ích trong lớp học. Giáo viên mong muốn sẽ tận dụng nó để tăng cường kinh nghiệm học tập và phổ biến thông tin.)

Câu 3

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

He can walk, talk and carry out (1) _____ complicated jobs.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

The writer says that in the past ___________.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Which is one of the features of the Kolibree toothbrush?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay