Câu hỏi:
12/07/2023 394Light-emitting diodes (LEDs) are now considered the future of lighting due to a lower energy requirement to run, a lower monthly price tag, and a longer life than traditional incandescent light bulbs.
Nick Holonyak, an American scientist at General Electric, accidently invented the red LED light while trying to create a laser in the early 1960s. As with other inventors, the principle that some semiconductors glowed when an electric current was applied had been known since the early 1900s, but Holonyak was the first to patent it for use as a light fixture.
Within a few years, yellow and green LEDs were added to the mix and used in several applications including indicator lights, calculator displays, and traffic lights, according to the DOE. The blue LED was created in the early 1990s by Isamu Akasaki, Hiroshi Amano, and Shuji Nakamura, a group of Japanese and American scientists, and for which they won the 2014 Nobel Prize in Physics. The blue LED allowed scientists to create white LED light bulbs by coating the diodes with phosphor.
Today, lighting choices have expanded and people can choose different types of light bulbs, including compact fluorescent (CFL) bulbs work by heating a gas that produces ultraviolet light and LED bulbs.
Several lighting companies are pushing the boundaries of what light bulbs can do, including Phillips and Stack. Phillips is one of several companies that have created wireless light bulbs that can be controlled via smartphone app. The Phillips Hue uses LED technology that can quickly be turned on or off or dimmed by a flick on a smart phone screen and can also be programmed. The higher-end Hue light bulbs can even be set to a large range of colors (only about sixteen million) and synced with music, movies, and video games.
Stack, begun by engineers from Tesla and NASA, developed a smart light bulb using LED technology with a wide range of functions. It can automatically sense the ambient lighting and adjust as needed, it turns off and on via motion sensor when someone enters the room, can be used as a wake up alert, and even adjusts color throughout the day to fit with human’s natural circadian cycles and patterns of natural light. The light bulbs also have a built-in learning program that adapts to inputs given by residents over time. And all of these functions can be programmed or monitored from any smart phone or tablet. It is estimated that Stack smart light bulbs can use about sixty percent less energy than a typical LED light bulb and lasts between twenty and thirty thousand hours depending on the model.
These light bulbs are compatible (or soon will be) with many of the options for turning an entire home into a smart home including usage with Amazon Alexa, Google Home, and Apple HomeKit.
(Source: https://www.livescience.com)
What is the main idea of the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Đèn LED ở Mỹ
B. Ứng dụng nhiều loại đèn LED
C. Làm sao để làm đèn LED
D. Tuổi thọ của đèn LED
Căn cứ nội dung toàn bài phần nào được mở đầu ở đoạn 1:
Light-emitting diodes (LEDs) are now considered the future of lighting due to a lower energy requirement to run, a lower monthly price tag, and a longer life than traditional incandescent light bulbs.
(Điốt phát sáng (đèn LED) hiện được coi là tương lai của ánh sáng do yêu cầu năng lượng thấp hơn để hoạt động, chi phí hàng tháng thấp hơn và tuổi thọ dài hơn bóng đèn sợi đốt truyền thống.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
What does the word “principle” in paragraph 2 mostly mean?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “principle” trong đoạn 2 nghĩa là gì?
A. Một tập hợp các ý tưởng chính thức nhằm giải thích tại sao một điều gì đó xảy ra hoặc tồn tại
B. Một hướng chung trong đó một tình huống đang thay đổi hoặc phát triển
C. Một chất mà mọi thứ có thể được làm từ nó
D. Một quy luật, một quy tắc hoặc một lý thuyết rằng một cái gì đó được dựa trên nó
Kiến thức từ vựng: principle (n) = nguyên lý => đáp án D phù hợp nhất:
As with other inventors, the principle that some semiconductors glowed when an electric current was applied had been known since the early 1900s, but Holonyak was the first to patent it for use as a light fixture.
(Cũng như các nhà phát minh khác, nguyên tắc mà một số chất bán dẫn phát sáng khi một dòng điện chạy qua đã được biết từ đầu những năm 1900, nhưng Holonyak là người đầu tiên sáng chế nó để sử dụng như một thiết bị chiếu sáng.)
Câu 3:
According to paragraph 3, white LED light bulbs _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo đoạn 3, bóng đèn LED màu trắng _____.
A. được tạo ra từ đèn LED màu xanh
B. đã được sử dụng như đèn báo
C. được trao giải Nobel Vật lý năm 2014
D. được tạo ra vào năm 1990
Căn cứ thông tin đoạn 3:
The blue LED allowed scientists to create white LED light bulbs by coating the diodes with phosphor.
(Đèn LED màu xanh cho phép các nhà khoa học tạo ra các bóng đèn LED màu trắng bằng cách phủ các điốt với phốt-pho.)
Câu 4:
The word “which” in paragraph 3 refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “which” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. sự hiển thị của máy tính
B. đèn giao thông
C. đèn LED màu xanh
D. một nhóm các nhà khoa học Nhật Bản và Mỹ
Kiến thức ngữ pháp và cấu trúc câu:
The blue LED was created in the early 1990s by Isamu Akasaki, Hiroshi Amano, and Shuji Nakamura, a group of Japanese and American scientists, and for which they won the 2014 Nobel Prize in Physics.
(Đèn LED màu xanh được tạo ra vào đầu những năm 1990 bởi Isamu Akasaki, Hiroshi Amano và Shuji Nakamura, một nhóm các nhà khoa học Nhật Bản và Mỹ, và họ đã đoạt giải Nobel Vật lý năm 2014.)
Câu 5:
According to paragraph 5, what can be done with the higher-end Hue light bulbs?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo đoạn 5, có thể làm gì với bóng đèn cao cấp Hue?
A. Chúng có thể được đồng bộ hóa với âm nhạc, phim ảnh và trò chơi điện tử.
B. Chúng có thể được điều khiển thông qua ứng dụng điện thoại thông minh.
C. Chúng có thể được bật hoặc tắt một cách nhanh chóng.
D. Chúng có thể được lập trình trước.
Căn cứ thông tin đoạn 5:
The higher-end Hue light bulbs can even be set to a large range of colors (only about sixteen million) and synced with music, movies, and video games.
(Bóng đèn cao cấp Hue thậm chí có thể được đặt ở một dải màu lớn (chỉ khoảng 16 triệu) và được đồng bộ hóa với âm nhạc, phim ảnh và trò chơi điện tử.)
Câu 6:
The word “dimmed” in paragraph 5 can best be replace by ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “dimmed” trong đoạn 5 có thể được thay thế bằng ____.
A. định hình
B. tối tăm
C. thắp sáng
D. tươi sáng
Kiến thức từ đồng nghĩa: dimmed (mờ đi, tối đi) = dulled
The Phillips Hue uses LED technology that can quickly be turned on or off or dimmed by a flick on a smart phone screen and can also be programmed.
(Phillips Hue sử dụng công nghệ LED có thể nhanh chóng bật, tắt hoặc mờ đi bằng một lần bấm trên màn hình điện thoại thông minh và cũng có thể được lập trình.)
Câu 7:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Đèn LED, ngoại trừ đèn xanh, được sử dụng trong một số ứng dụng bao gồm đèn báo, màn hình máy tính và đèn giao thông.
B. Phillips là công ty duy nhất đã tạo ra bóng đèn không dây có thể được điều khiển thông qua ứng dụng điện thoại thông minh.
C. Stack phát triển một bóng đèn thông minh với một loạt các chức năng mà không cần sử dụng công nghệ LED.
D. Chức năng của đèn LED có thể được lập trình hoặc giám sát từ bất kỳ điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng nào.
Căn cứ thông tin toàn bài:
Đoạn 3: Within a few years, yellow and green LEDs were added to the mix and used in several applications including indicator lights, calculator displays, and traffic lights, according to the DOE.
(Trong vòng một vài năm, đèn LED màu vàng và màu xanh lá cây đã được thêm vào danh sách và được sử dụng trong một số ứng dụng bao gồm đèn báo, màn hình máy tính và đèn giao thông, theo DOE.)
Đoạn 5: Phillips is one of several companies that have created wireless light bulbs that can be controlled via smartphone app.
(Phillips là một trong nhiều công ty đã tạo ra bóng đèn không dây có thể được điều khiển thông qua ứng dụng điện thoại thông minh.)
Đoạn 6: Stack, begun by engineers from Tesla and NASA, developed a smart light bulb using LED technology with a wide range of functions.
(Bắt đầu bởi các kỹ sư từ Tesla và NASA, Stack đã phát triển một bóng đèn thông minh sử dụng công nghệ LED với một loạt các chức năng.)
Đoạn 6: The light bulbs also have a built-in learning program that adapts to inputs given by residents over time. And all of these functions can be programmed or monitored from any smart phone or tablet.
(Các bóng đèn cũng có một chương trình nhận biết tích hợp phù hợp với các yếu tố đầu vào do cư dân đưa ra theo thời gian. Và tất cả các chức năng này có thể được lập trình hoặc giám sát từ bất kỳ điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng nào.)
Câu 8:
Which of the following best serves as the title of the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Lựa chọn nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Đèn LED xanh
B. Đèn LED trắng
C. Đèn LED
D. Ứng dụng của Đèn LED
Căn cứ ý chính toàn bài, khái quát để chọn tiêu đề cho cả bài:
Đoạn cuối: These light bulbs are compatible (or soon will be) with many of the options for turning an entire home into a smart home including usage with Amazon Alexa, Google Home, and Apple HomeKit.
(Những bóng đèn này tương thích (hoặc sẽ sớm có) với nhiều tùy chọn để biến toàn bộ ngôi nhà thành một ngôi nhà thông minh bao gồm việc sử dụng cho Amazon Alexa, Google Home và Apple HomeKit.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
Câu 6:
về câu hỏi!