Câu hỏi:
12/07/2023 1,671In 1959 Xerox created the first plain paper copy machine. It was one of the most successful products ever. The company name Xerox grew into a verb that means “to copy,” as in “Bob, can you Xerox this for me?” Around 50 years later, the same thing happened to Google. Their company name grew into a verb that means “to do an internet search.” Now everyone and their grandma knows what it means to Google it.
Unlike Xerox, Google wasn’t the first company to invent their product, not by a long shot. Lycos released their search engine in 1993. Yahoo! came out in 1994. AltaVista began serving results in 1995. Google did not come out until years later, in 1998. Though a few years difference may not seem like much, this is a major head start in the fast moving world of tech. So how did Google do it? How did they overtake their competitors who had such huge leads in time and money? Maybe one good idea made all the difference.
There are millions and millions of sites on the internet. How does a search engine know which ones are relevant to your search? This is a question that great minds have been working on for decades. To understand how Google changed the game, you need to know how search engines worked in 1998. Back then most websites looked at the words in your query. They counted how many times those words appeared on each page. Then they might return pages where the words in your query appeared the most. This system did not work well and people often had to click through pages and pages of results to find what they wanted.
Google was the first search engine that began considering links. Links are those blue underlined words that take you to other pages when you click on them. Larry Page, cofounder of Google, believed that meaningful data could be drawn from how those links connect. Page figured that websites with many links pointing at them were more important than those that had few. He was right. Google’s search results were much better than their rivals. They would soon become the world’s most used search engine.
It wasn’t just the great search results that led to Google becoming so well-liked. It also had to do with the way that they presented their product. Most of the other search engines were cluttered. Their home pages were filled with everything from news stories to stock quotes. But Google’s homepage was, and still is, clean. There’s nothing on it but the logo, the search box, and a few links. It almost appears empty. In fact, when they were first testing it, users would wait at the home page and not do anything. When asked why, they said that they were, “waiting for the rest of the page to load.” People couldn’t imagine such a clean and open page as being complete. But the fresh design grew on people once they got used to it.
(https://www.ereadingworksheets.com/)
Which title best expresses the author’s main purpose in writing this text?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Tiêu đề nào thể hiện đúng mục đích của tác giả khi viết đoạn văn này?
A. Xerox Vs. Google: trận chiến của những người khổng lồ
B. Công cụ tìm kiếm: cách chúng hoạt động và tại sao chúng quan trọng?
C. Một cách tốt hơn: làm cách nào để google vươn lên dẫn đầu
D. Công cụ tìm kiếm: lịch sử ngắn về các công cụ quan trọng
*Xuyên suốt bài đọc ta thấy tác giả luôn đề cập đến việc những cách mà google vươn lên dẫn đầu.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Which statement does the author NOT mention in the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Câu nào mà tác giả không đề cập đến trong đoạn văn?
A. Một phần thành công của google là do thiết kế trang chủ của họ.
B. Google thành công bằng cách làm theo những ví dụ của những người khác trong lĩnh vực của họ.
C. Google không phải là công cụ tìm kiếm đầu tiên nhưng mà nó là cái tốt nhất.
D. Thành công của google có thể không thể có được nếu thiếu Larry Page.
Căn cứ vào thông tin của cả bài:
A. Their home pages were filled with everything from news stories to stock quotes. But Google’s homepage was, and still is, clean. In fact, when they were first testing it, users would wait at the home page and not do anything. When asked why, they said that they were, “waiting for the rest of the page to load.” People couldn’t imagine such a clean and open page as being complete. But the fresh design grew on people once they got used to it.
(Trang chủ của họ được lắp đầy mọi thứ từ những mẫu chuyện cho đến báo giá cổ phiếu. Nhưng trang chủ google đã và sẽ vẫn trong sạch. Thực tế, khi lần đầu thử nghiệm nó, người dùng sẽ phải đợi ở trang chủ và không cần làm bất cứ gì cả. Khi được hỏi tại sao, họ nói rằng “chờ phần còn lại của trang tải”. Mọi người không thể tưởng tượng một trang như vậy hoàn chỉnh. Nhưng thiết kế mới đã phát triển một khi họ quen với nó.)
=> Ta thấy nhờ thiết kế trang chủ của họ đã thu hút được nhiều người sử dụng => thành công
B. Đúng vì không được đề cập trong bài
C. Google was the first search engine that began considering links. Google’s search results were much better than their rivals. They would soon become the world’s most used search engine.
(Google là công cụ tìm kiếm đầu tiên bắt đầu xem xét các liên kết. Kết quả tìm kiếm của google tốt hơn nhiều so với các đối thủ. Họ sẽ sớm trở thành công cụ tìm kiếm được sử dụng nhiều nhất trên thế giới.)
D. Larry Page, cofounder of Google, believed that meaningful data could be drawn from how those links connect. Page figured that websites with many links pointing at them were more important than those that had few. He was right.
(Larry Page, đồng sáng lập Google, tin rằng ý nghĩa dữ liệu có thể được rút ra từ các liên kết đó kết nối. Trang cho rằng các trang web có nhiều liên kết chỉ ra chúng quan trọng hơn những thứ có ít. Larry Page đã đúng.)
=>Ta thấy nếu không nhờ Larry Page cho rằng những điều đó thì chưa chắc đã có thành công Google.
Câu 3:
Which best expresses the main idea of the third paragraph?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất ý chính của đoạn văn thứ ba?
A. Có rất rất nhiều các trang web được kết nối với internet.
B. Google đã tạo ra một cách tốt hơn để tìm kiếm kết quả.
C. Rất nhiều người thông minh đã làm việc trên công cụ tìm kiếm nhiều năm qua.
D. Các công cụ tìm kiếm cũ hơn đã sử dụng các phương pháp không đáng tin cậy để đưa ra kết quả.
Căn cứ vào dẫn chứng đoạn 3:
“They counted how many times those words appeared on each page. Then they might return pages where the words in your query appeared the most. This system did not work well and people often had to click through pages and pages of results to find what they wanted.”
(Họ đếm bao nhiều những từ xuất hiện trên mỗi trang. Sau đó họ quay lại những trang nơi mà những từ đó có trong câu hỏi của bạn xuất hiện nhiều nhất. Hệ thống này làm việc không hiệu quả và mọi người phải nhấp qua các trang kết quả để tìm những gì họ muốn.)
=> Dựa vào những căn cứ trên ta thấy ý chính của đoạn ba nhắm đến là các công cụ tìm kiếm cũ sử dụng những phương pháp đơn giản, không đáng tin để đưa ra kết quả.
Câu 4:
Which statement would the author most likely agree with?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Phát biểu nào mà tác giả có thể đồng ý nhất?
A. Google thành công bởi vì người sáng lập ra nó kết nối rất tốt.
B. Google là công cụ đầu tiên và tìm kiếm tốt nhất trên thế giới.
C. Google thay đổi thế giới bằng cách giải quyết một vấn đề cũ theo một cách mới.
D. Các sản phẩm khác của google hiện giờ quan trọng đối với thành công của nó hơn là tìm kiếm.
*Google giải quyết vấn đề các công cụ tìm kiếm khi các các công cụ tìm kiếm cũ hơn đã đưa ra các kết quả không đáng tin cậy thì “Google was the first search engine that began considering links. Google’s search results were much better than their rivals”
(Google là công cụ tìm kiếm đầu tiên bắt đầu xem xét các liên kết. Kết quả tìm kiếm của google tốt hơn nhiều so với các đối thủ.)
Câu 5:
Which best explains why the author discusses Xerox in this text?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Điều nào sau đây giải thích tốt nhất tại sao tác giả bàn luận về Xerox trong văn bản này?
A. Anh ta đang bàn luận về những công ty lớn mà đến trước Google.
B. Anh ta đang giải thích tại sao các công ty buộc phải thay đổi theo thời gian.
C. Anh ta đang cho thấy rằng các công ty ảnh hưởng ngôn ngữ của chúng ta như thế nào.
D. Anh ta đang so sánh và phản đối Google và Xerox.
Câu 6:
How did Google improve search quality in 1998?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Google đã cải thiện chất lượng tìm kiếm vào năm 1998 như thế nào?
A. Họ đếm số lần truy cập xuất hiện trên mỗi trang.
B. Họ đã xem xét kĩ hơn các từ trong mục tìm kiếm.
C. Họ kết nối với nhiều trang hơn.
D. Họ đã nghiên cứu các mối liên hệ giữa các liên kết.
Căn cứ vào thông tin :
“Google did not come out until years later, in 1998. To understand how Google changed the game, you need to know how search engines worked in 1998.Google was the first search engine that began considering links.”
(Google không xuất hiện cho mãi đến những năm sau đó, vào năm 1998. Để hiểu cách nào Google đã thay đổi, bạn nên biết những công cụ tìm kiếm đã làm việc như thế nào vào năm 1998.)
Google là công cụ tìm kiếm đàu tiên đã bắt đầu cân nhắc các liên kết)
Câu 7:
Which was cited as a reason why Google became so popular?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Điều nào được xem như là nguyên nhân tại sao Google trở nên phổ biến?
A. Trang chủ của Google rất trong sạch.
B. Google cung cấp những câu chuyện tin tức hấp dẫn trên trang của họ.
C. Trang chủ Google tải rất nhanh.
D. Google cung cấp báo giá cổ phiếu hữu ích trên trang chủ của họ.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“Google’s homepage was, and still is, clean.”
(Trang chủ của Google đã và vẫn sẽ sạch.)
Câu 8:
The word ’it’ in the last paragraph refers to ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn cuối đề cập đến cái gì?
A. Google
B. Sự thật mà Google trở nên được yêu thích nhiều
C. Kết quả tìm kiếm tuyệt vời
D. Sản phẩm của Google
Căn cứ vào bối cảnh của đoạn cuối:
“It wasn’t just the great search results that led to Google becoming so well-liked. It…”
(Đó không chỉ là kết quả tìm kiếm tuyệt vời đã đưa Google trở nên được ưa thích. Sự thât mà …)
=>Ta thấy tác giả dùng “it” để thay thế cho Google becoming so well-liked.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 5:
The word “boasting” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Câu 6:
According to paragraph 3, what form does the transferred data from Li-Fi system take?
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!