Câu hỏi:
12/07/2023 1,414Most sources of illumination generate light over an appreciable period, and indeed if an object is lit for a very brief time(less that 1/25 second), the human eye will not react in time to see the object. A photographic emulsion - that is, a light-sensitive coating on photographic film, paper, or glass - will, however, record much shorter bursts of light. A photographic flash can therefore be used to capture high-speed movement on film as well as to correct deficiencies of the normal surrounding lighting. Photoflash is now generated electronically, but the earliest form, first used in 1864, was a paper bag containing magnesium wire and some oxygen-rich substance, such as potassium chlorate. When the bag was ignited, the metal burned with an intense flash. A contemporary observer reported that “this quite unsafe device seems to have done nothing worse that engulf the room in dense smoke and lead to pictures of dubious quality and odd poses.”
The evolution of the photoflash was slow, flashbulbs, containing fine wire made of a metal, such as magnesium or aluminum, capable of being ignited in an atmosphere of pure oxygen at low pressure, were introduced only in the 1920’s. In the earliest type, the metal was separated from the oxygen by a thin glass bulb. The flash was fired by piercing the bulb and allowing the oxygen to come into contact with the metal, which ignited spontaneously. Later bulbs were fired by an electric battery, which heated the wire by passing a small current through it. Other combinations, such as the pairing of oxygen difluoride with zirconium, have also been used. In each case enough energy is given out to heat the oxidizable metal momentarily to a white hot emission of visible light. The smoke particles are so small that they cool rapidly; but since they are white, they contribute to the brilliance by reflecting the light from their still glowing neighbors. A slightly bigger form of the metal will burn for a longer time.
(Adapted from https://studylib.net)
What is the best title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Chủ đề về Inventions
Tiêu đề chính của đoạn văn là gì?
A. Lịch sử của đèn nháy (đèn flash)
B. Các học thuyết về cách mà mắt phản ứng lại ánh sáng
C. Công nghệ chụp ảnh hiện đại
D. Những nguy hiểm của việc sử dụng đèn flash thủa ban đầu
Căn cứ vào các thông tin ở cả đoạn 1 và 2:
- “Photoflash is now generated electronically, but the earliest form, first used in 1864, was a paper bag containing magnesium wire and some oxygen-rich substance, such as potassium chlorate.”
(Đèn flash ngày nay được tạo ra bằng công nghệ tự động hóa, nhưng thủa sơ khai, khi lần đầu tiên được sử dụng vào năm 1864, nó chỉ là một túi giấy có chứa dây dẫn magiê và một số chất giàu oxy, như kali clorat)
- “The evolution of the photoflash was slow, flashbulbs, containing fine wire made of a metal, such as magnesium or aluminum, capable of being ignited in an atmosphere of pure oxygen at low pressure, were introduced only in the 1920’s.”
(Sự phát triển của đèn flahs diễn ra chậm, các bóng đèn nháy, chứa dây dẫn làm bằng kim loại, như magiê hoặc nhôm, có khả năng bị đốt cháy trong môi trường chứa oxy tinh khiết ở áp suất thấp, chỉ được phát minh vào những năm 1920)
Như vậy có thể thấy xuyên suốt bài đọc là lịch sử ra đời và phát triển của đèn flash.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to the passage, an advantage of using a photoflash is that it ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn văn, một lợi ích của việc sử dụng đèn flash là nó _______________.
A. có thể tạo ra những chùm sáng lặp đi lặp lại
B. tăng cường màu sắc trong các bức ảnh
C. đủ nhanh để không làm nheo mắt người được chụp ảnh
D. bổ sung ánh sáng hiện có
Dựa vào thông tin trong đoạn 1:
Tạm dịch: “A photographic emulsion - that is, a light-sensitive coating on photographic film, paper, or glass - will, however, record much shorter bursts of light. A photographic flash can therefore be used to capture high-speed movement on film as well as to correct deficiencies of the normal surrounding lighting.”
(Tuy nhiên, chất tráng phim dùng trong nhiếp ảnh - là một lớp phủ nhạy với ánh sáng trên phim ảnh, giấy hoặc thủy tinh - sẽ ghi lại những chùm ánh sáng ngắn hơn nhiều. Do đó, đèn flash chụp ảnh có thể được sử dụng để ghi lại chuyển động tốc độ cao trên phim cũng như điều chỉnh sự thiếu hụt của ánh sáng xung quanh)
Câu 3:
The word “ignited” in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “ignited” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ______________.
A. đốt cháy
B. cắt
C. mở
D. rung
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Tạm dịch: “When the bag was ignited, the metal burned with an intense flash.”
Câu 4:
Which of the following is TRUE about the function of the glass in the first flashbulbs?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Điều nào dưới đây là ĐÚNG về chức năng thủy tinh trong chiếc bóng đèn flash đầu tiên được sử dụng?
A. Nó tạo ra tia lửa để khởi động đèn flash.
B. Nó phóng đại ánh sáng do đèn flash tạo ra.
C. Nó bảo vệ các nhiếp ảnh gia khỏi sức nóng của đèn flash.
D. Nó giữ cho kim loại và oxy tách rời nhau trước khi đèn nháy.
Dựa vào thông tin trong đoạn 2:
Tạm dịch: “In the earliest type, the metal was separated from the oxygen by a thin glass bulb”.
(Ở loại bóng đèn lần đầu được sử dụng, kim loại được tách rời khỏi oxy bằng một bóng đèn thủy tinh mỏng)
Câu 5:
The word “it” in paragraph 2 refers to __________ .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến __________ .
A. khí Oxy
B. pin
C. dây dẫn
D. dòng điện
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Tạm dịch: “The flash was fired by piercing the bulb and allowing the oxygen to come into contact with the metal, which ignited spontaneously. Later bulbs were fired by an electric battery, which heated the wire by passing a small current through it.”
(Đèn flash được đốt sáng bằng cách xuyên thủng bóng đèn và cho phép oxy tiếp xúc với kim loại, khiến nó tự bốc cháy. Sau đó, những bóng đèn thắp sắng bởi một pin điện, pin này làm nóng dây dẫn bằng cách truyền một dòng điện nhỏ qua nó – tức là dây dẫn)
Các đáp án còn lại có xuất hiện trong bài nhưng không chính xác.
Câu 6:
The word “momentarily” in paragraph 2 is closet in meaning to __________ .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “momentarily” trong đoạn 2 gần nghĩa với từ _______________.
A. effortlessly /’efətlisli/ (adv): một cách dễ dàng
B. briefly /’bri:fli/ (adv): một cách ngắn gọn
C. electronically /ilek’trɔnikli/ (adv): bằng điện tử
D. gradually /’grædjuəli/ (adv): dần dần, từ từ.
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn 2:
Tạm dịch: “In each case, enough energy is given out to heat the oxidizable metal momentarily to a white hot emission of visible light.”
(Trong mỗi trường hợp, một năng lượng vừa đủ được cung cấp để đốt cháy kim loại có thể oxy hóa trong giây lát để phát ra ánh sáng nóng trắng mà mắt thường có thể thấy được)
Câu 7:
According to the passage, what helps a flashbulb burn longer?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo bài văn, điều gì giúp cho bóng đèn flash có thể cháy lâu hơn?
A. dây dẫn dày hơn
B. nhiều Oxy hơn
C. kính mỏng hơn
D. điện thường xuyên
Căn cứ vào câu cuối của bài:
Tạm dịch: “A slightly bigger form of the metal will burn for a longer time.”
(Một mẫu kim loại lớn hơn chút xíu sẽ cháy lâu hơn).
Trong suốt bài đọc, kim loại chính là dây dẫn trong bóng đèn flash.
Câu 8:
Which of the following most accurately reflects the main idea of the last paragraph?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Câu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất ý chính của đoạn cuối?
A. Đèn flash lần đầu tiên được sử dụng là khi nào.
B. Làm sao kim loại cháy được trong môi trường oxy tinh khiết.
C. Cách thức hoạt động của đèn flash đời đầu.
D. Vai trò của thủy tinh trong bóng đèn flash.
Căn cứ vào thông tin trong đoạn cuối: ta dễ dàng nhận thấy đoạn này nói về cách tạo ra tia flash ở loại đèn flash đời đầu tiên.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Which title best expresses the author’s main purpose in writing this text?
Câu 5:
The word “boasting” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Câu 6:
According to paragraph 3, what form does the transferred data from Li-Fi system take?
về câu hỏi!