Câu hỏi:
12/07/2023 583In all the debate about conservation of natural landscapes, we must not forget that the 19th century also saw the development of interest in the cultural past. Although archaeology was around 100 years old at this point, at least in the Old World, it was largely an exercise in treasure hunting - digging up the treasures of the past as curiosities for museums or for the private collections of those who funded the dig.
Changes in attitudes and law throughout the 19th century meant that monuments and artefacts were becoming part of the study of the past, no longer merely trinkets and curiosities, but indicators of a culture’s development and identity. Modern archaeology would not arrive until the 20th century and the concept of an archaeological landscape is younger still. The first laws to protect and conserve cultural heritage came into place in the late 19th and early 20th centuries in the developed countries. In the US, the first such law was the Antiquities Act in 1906 which gave the office of president the power to set aside areas of land as protected cultural assets, known as “National Monuments”. This law was in place until 1979 when it was replaced with the Archaeological Resources Protection Act but several other laws came into place before then that required archaeologists to label and give proper contexts to monuments and artefacts.
There was also a global movement to protect by law and provide resources and funds for monuments that were nationally important, but also those deemed significant to human civilization as a whole. Founded in 1945, has many responsibilities, one of the most important as far as archaeological conservation is concerned is the World Heritage List. The list began in 1975 as a recognition of globally important sites. The first 12 added on that first day included: L’Anse Aux Meadows in Canada, The Galapagos Islands, Quito in Ecuador, Krakow, and Mesa Verde National Park in the US. Today, there are over 1,000 cultural monuments and natural landscapes on this list.
In the 21st century, it is common for countries to have laws in place to protect monuments, sites, and landscapes of cultural or historical importance and government-established charities or government departments assigned to their management, upkeep or conservation. The threats to them and their conservation go beyond the issues of the 19th century (plunder and theft).
(Source: https://www.environmentalscience.org/)
What does the passage mainly discuss?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?
A. Phân khu bảo tồn
B. Bảo tồn đạo đức bất thành văn
C. Câu chuyện bảo tồn thành công
D. Bảo tồn khảo cổ
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
In all the debate about conservation of natural landscapes, we must not forget that the 19th century also saw the development of interest in the cultural past. Although archaeology /ˌɑː.kiˈɒl.ə.dʒi/ was around 100 years old at this point, at least in the Old World, it was largely an exercise in treasure hunting.
(Trong tất cả các cuộc tranh luận về bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, chúng ta không được quên rằng thế kỷ 19 cũng chứng kiến sự phát triển của mối quan tâm đến văn hóa trong quá khứ. Mặc dù khảo cổ học đã được khoảng 100 tuổi vào thời điểm này, ít nhất là ở Thế giới cũ, nó chủ yếu là những chuyến truy tìm kho báu)
→ Như vậy đoạn văn đang nói về việc bảo tồn khảo cổ.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “it” in paragraph 1 refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến ________.
A. sự bảo tồn
B. bài thể dục
C. sự phát triển
D. khảo cổ học
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ khảo cổ học được nhắc tới trước đó.
In all the debate about conservation of natural landscapes, we must not forget that the 19th century also saw the development of interest in the cultural past. Although archaeology was around 100 years old at this point, at least in the Old World, it was largely an exercise in treasure hunting.
(Trong tất cả các cuộc tranh luận về bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, chúng ta không được quên rằng thế kỷ 19 cũng chứng kiến sự phát triển của mối quan tâm đến văn hóa trong quá khứ. Mặc dù khảo cổ học đã khoảng 100 tuổi vào thời điểm này, ít nhất là ở Thế giới cũ, nó chủ yếu là những chuyến truy tìm kho báu.)
Câu 3:
The word “indicators” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “indicators” /ˈɪn.dɪ.keɪ.tər/ trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _____.
A. tiêu chuẩn, nguyên lí (được thiết lập để thông qua đó cái gì sẽ được đánh giá)
B. tiêu chuẩn (chất lượng), quy tắc về đạo đức
C. hướng dẫn
D. điểm chuẩn
Từ đồng nghĩa indicator (chỉ số) = touchstone
Changes in attitudes and law throughout the 19th century meant that monuments /ˈmɒn.jə.mənt/ and artefacts /ˈɑː.tə.fækt/ were becoming part of the study of the past, no longer merely trinkets /ˈtrɪŋ.kɪt/ and curiosities /ˌkjʊə.riˈɒs.ə.ti/, but indicators of a culture’s development and identity.
(Những thay đổi về thái độ và luật pháp trong suốt thế kỷ 19 có nghĩa là các di tích và đồ tạo tác đã trở thành một phần của nghiên cứu về quá khứ, không còn chỉ là đồ trang sức và sự tò mò, mà là các chỉ số về sự phát triển và bản sắc của một nền văn hóa.)
Câu 4:
According to paragraph 2, which event is correctly matched with its time of occurrence?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 2, sự kiện nào chính xác với thời gian xảy ra của nó?
A. Thế kỉ 19, khoa học khảo cổ học được đưa vào kỷ nguyên hiện đại.
B. Đạo luật cổ vật đã được quốc hội Hoa Kỳ đưa vào luật năm 1906.
C. Cơ quan bảo vệ môi trường được thành lập vào những năm 1960.
D. Đạo luật bảo vệ tài nguyên khảo cổ đã được sửa đổi vào năm 1979.
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
In the US, the first such law was the Antiquities Act in 1906 which gave the office of president the power to set aside areas of land as protected cultural assets,
(Ở Mỹ, luật đầu tiên như vậy là Đạo luật cổ vật năm 1906 đã trao cho văn phòng tổng thống quyền dùng các khu vực đất đai làm tài sản văn hóa được bảo vệ,)
Câu 5:
According to paragraph 3, what is NOT mentioned about the World Heritage List?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 3, những gì KHÔNG được đề cập về danh sách di sản thế giới?
A. Ngày nay, có hơn 1000 di sản trong danh sách di sản thế giới.
B. Quần đảo Galapagos, Quito ở Ecuador và Krakow được bao gồm trong danh sách.
C. Vào tháng 11 năm 1972, UNESCO đã ra mắt danh sách bằng cách thông qua một hiệp ước.
D. Danh sách các địa điểm được bảo vệ được công bố đầu tiên bao gồm 12 di sản thế giới.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
The first 12 added on that first day included: L’Anse Aux Meadows in Canada, The Galapagos Islands, Quito in Ecuador, Krakow, and Mesa Verde National Park in the US. Today, there are over 1,000 cultural monuments and natural landscapes on this list.
(12 nơi đầu tiên được thêm vào ngày đầu tiên đó bao gồm: Aux Meadows ở Canada, Quần đảo Galapagos, Quito ở Ecuador, Krakow và vườn quốc gia Mesa Verde ở Mỹ. Ngày nay, có hơn 1.000 di tích văn hóa và cảnh quan thiên nhiên trong danh sách này.)
Câu 6:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Khảo cổ học là một môn học trong nhánh của lịch sử đã tồn tại hơn 1000 năm.
B. Hành động bảo vệ những nơi đặc biệt của thế giới không dừng lại ở quy mô quốc gia.
C. Trong thời đại ngày nay, luật bảo tồn các thực thể lịch sử là không phổ biến.
D. Bảo tồn khảo cổ học là nghiên cứu về cách thức và lý do tại sao các xã hội trong quá khứ sụp đổ.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
There was also a global movement to protect by law and provide resources and funds for monuments that were nationally important, but also those deemed significant to human civilization as a whole.
(Ngoài ra còn có một phong trào toàn cầu để bảo vệ bởi pháp luật và cung cấp các nguồn lực và quỹ cho những di tích quan trọng của quốc gia, nhưng cũng là những di tích được coi là quan trọng đối với văn minh con người nói chung.)
Câu 7:
The word “plunder” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “plunder” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ________.
A. pillage /ˈpɪl.ɪdʒ/ cướp phá (trong chiến tranh)
B. larceny /ˈlɑː.sən.i/ (n) = theft: sự ăn cắp
C. heist /haɪst/ (n): trộm cắp
D. robbery /ˈrɒb.ər.i/: cướp
The threats to them and their conservation go beyond the issues of the 19th century (plunder and theft).
Các mối đe dọa đối với họ và sự bảo tồn của họ vượt xa các vấn đề của thế kỷ 19 (cướp bóc và trộm cắp).
Câu 8:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Mọi người đã học hỏi về các xã hội trong quá khứ và sự phát triển của loài người một cách nghiêm túc hơn.
B. Di sản là tài sản của chúng ta từ quá khứ, những gì chúng ta sống cùng ngày nay và những gì chúng ta truyền lại cho các thế hệ tương lai.
C. Bảo tồn khảo cổ phát hiện ra các nguồn tài nguyên chính để hiểu và giải thích quá khứ.
D. Ngày càng có nhiều công dân toàn cầu thức tỉnh với các giá trị của kiệt tác kiến trúc con người.
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Changes in attitudes and law throughout the 19th century meant that monuments and artefacts were becoming part of the study of the past, no longer merely trinkets and curiosities, but indicators of a culture’s development and identity.
(Những thay đổi về thái độ và luật pháp trong suốt thế kỷ 19 có nghĩa là các di tích và đồ tạo tác đã trở thành một phần của nghiên cứu về quá khứ, không còn chỉ là đồ trang sức và sự tò mò, mà là các chỉ số về sự phát triển và bản sắc của một nền văn hóa.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
The underlined word “it” in the second paragraph refers to ________________.
Câu 3:
Which of the following is NOT mentioned as an effect of hormones?
Câu 4:
According to recent studies, what factor is the most important in shaping an individual’s basic personality traits?
về câu hỏi!