Câu hỏi:
12/07/2023 1,182Parents usually decide on given names for their children before they are born. In some families the oldest boy is given the same name as his father. In the US the word junior or senior, or a number, is added after the name and surname to make (1) ____ clear which persons is being referred to. For example, the son of William Jones Sr (Senior) (2) ____ be called William Jones Jr (Junior), and his son would be called William Jones III (“William Jones the third”).
Many popular names come from the Bible, e.g. Jacob, Joshua, Matthew, Mary, Rebecca and Sarah, (3) ____ this does not imply that the people who choose them are (4) ____. Other people give their children the name of somebody they admire, such as a famous sports personality, or a film or pop star. In Britain, the name William and Harry became common again after the sons of Prince Charles were given these names. In the US Chelsea was not a common name for a girl (5) _____President Bill Clinton’s daughter Chelsea came to public attention.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Chủ đề về NAMES
Kiến thức về đại từ
A. it: nó, cái đó => dùng để thay thế một người/ một vật ở trước đó
B. that: điều đó => dùng để thay thế cho một sự việc ở khoảng cách xa
C. this: điều này => dùng để thay thế cho một sự việc ở khoảng cách gần
D. them: bọn họ, chúng, những điều đó => dùng để thay thế một nhóm người / vật
=> Xét vào trong câu văn ta thấy đại từ cần điền ở đây thay thế cho danh từ “the name (surname)”
=> chọn đại từ “it”.
Tạm dịch: Parents usually decide on given names for their children before they are born. In some families the oldest boy is given the same name as his father. In the US the word junior or senior, or a number, is added after the name and surname to make (1) ____ clear which persons is being referred to.
(Cha mẹ thường quyết định đặt tên cho con trước khi chúng được sinh ra. Trong một số gia đình, con trai lớn tuổi nhất được đặt cùng tên với cha mình. Ở Mỹ, từ “con” hoặc từ “cha”, hoặc một số đếm, được thêm vào sau tên và họ để làm rõ tên của người nào đang được nhắc đến.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
For example, the son of William Jones Sr (Senior) (2) ____ be called William Jones Jr (Junior), and his son would be called William Jones III (“William Jones the third”).
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
A. will + V: diễn tả một dự định trong tương lai, không có kế hoạch chắc chắn
B. would + V: diễn tả một dự đoán về một tình huống có thể xảy ra
C. must + V: diễn tả một sự cần thiết hoặc một nghĩa vụ phải thực hiện
D. can + V: diễn tả một khả năng ai có thể làm gì ở hiện tại hoặc sẽ làm gì trong tương lai
Tạm dịch: For example, the son of William Jones Sr (Senior) (2) ____be called William Jones Jr (Junior), and his son would be called William Jones III (“William Jones the third”).
(Ví dụ, con trai của William Jones Sr (cha) sẽ được gọi là William Jones Jr (con), và con trai của anh ta sẽ được gọi là William Jones III (William Jones đời thứ ba).
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về liên từCâu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. spiritual /ˈspɪrɪtʃuəl/ (adj): (thuộc) tâm hồn, tinh thần
B. religious /rɪˈlɪdʒəs/ (adj): (thuộc) tôn giáo; (thuộc) tín ngưỡng
C. magic /ˈmædʒɪk/ (adj): ảo thuật
D. holy /ˈhəʊli/ (adj): liên quan đến thần thánh, linh thiêng
Tạm dịch: Many popular names come from the Bible, e.g. Jacob, Joshua, Matthew, Mary, Rebecca and Sarah, though this does not imply that the people who choose them are (4) ____.
(Rất nhiều cái tên phổ biến đến từ Kinh thánh, ví dụ như Jacob, Joshua, Matthew, Mary, Rebecca và Sarah, mặc dù chuyện này không có nghĩa rằng những người mà chọn những cái tên đó thuộc tôn giáo.)
Câu 5:
In the US Chelsea was not a common name for a girl (5) _____President Bill Clinton’s daughter Chelsea came to public attention.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. when + clause/ Ving: khi, vào lúc
=> thường diễn tả hành động xảy ra có tính xảy ra gần nhau nhưng một hành động trước và một hành động sau.
B. because + clause: bởi vì, tại vì => diễn tả 2 sự việc có tính nguyên nhân – kết quả
C. since + clause: bởi vì => diễn tả 2 sự việc có tính nguyên nhân – kết quả
D. until + clause: cho đến khi
=> diễn tả một sự việc, hành động kéo dài tới khi hành động, sự việc sau xảy ra
Tạm dịch: In Britain, the name William and Harry became common again after the sons of Prince Charles were given these names. In the US Chelsea was not a common name for a girl (5) _____President Bill Clinton’s daughter Chelsea came to public attention.
(Ở Anh, cái tên William và Harry lại trở nên phổ biến sau khi các con trai của Hoàng tử Charles được đặt những cái tên này. Ở Mỹ, Chelsea không phải là tên gọi phổ biến cho một cô gái cho đến khi con gái của Tổng thống Bill Clinton, Chelsea được công chúng chú ý.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
When did the tradition of gift-giving become popular all over the world?
Câu 5:
Câu 6:
về câu hỏi!