Câu hỏi:
06/06/2025 6,843
The cities in the United States have been the most visible sponsors and beneficiaries of projects that place art in public places. They have shown exceptional imagination in applying the diverse forms of contemporary art to a wide variety of purposes. The activities observed in a number of “pioneer” cities sponsoring art in public places - a broadening exploration of public sites, an increasing awareness among both sponsors and the public of the varieties of contemporary artistic practice, and a growing public enthusiasm - are increasingly characteristic of cities across the country. With many cities now undergoing renewed development, opportunities are continuously emerging for the inclusion or art in new or renewed public environments, including buildings, plazas, parks, and transportation facilities. The result of these activities is a group of artworks that reflect the diversity of contemporary art and the varying character and goals of the sponsoring communities.
In sculpture, the projects range from a cartoonlike Mermaid in Miami Beach by Roy Lichtenstein to a small forest planted in New York City by Alan Sonfist. The use of murals followed quickly upon the use of sculpture and has brought to public sites the work of artists as different as the realist Thomas Hart Benton and the Pop artist Robert Rauschenberg. The specialized requirements of particular urban situations have further expanded the use of art in public places: in Memphis, sculptor Richard Hunt has created a monument to Martin Luther King, Jr., who was slain there; in New York, Dan Flavin and Bill Brand have contributed neon and animation works to the enhancement of mass transit facilities. And in numerous cities, art is being raised as a symbol of the commitment to revitalize urban areas.
By continuing to sponsor projects involving a growing body of art in public places, cities will certainly enlarge the situations in which the public encounters and grows familiar with the various forms of contemporary art. Indeed, cities are providing artists with an opportunity to communicate with a new and broader audience. Artists are recognizing the distinction between public and private spaces, and taking that into account when executing their public commissions. They are working in new, often more durable media, and on an unaccustomed scale.
(https://books.google.com.vn/)
What is the passage mainly about?
The cities in the United States have been the most visible sponsors and beneficiaries of projects that place art in public places. They have shown exceptional imagination in applying the diverse forms of contemporary art to a wide variety of purposes. The activities observed in a number of “pioneer” cities sponsoring art in public places - a broadening exploration of public sites, an increasing awareness among both sponsors and the public of the varieties of contemporary artistic practice, and a growing public enthusiasm - are increasingly characteristic of cities across the country. With many cities now undergoing renewed development, opportunities are continuously emerging for the inclusion or art in new or renewed public environments, including buildings, plazas, parks, and transportation facilities. The result of these activities is a group of artworks that reflect the diversity of contemporary art and the varying character and goals of the sponsoring communities.
In sculpture, the projects range from a cartoonlike Mermaid in Miami Beach by Roy Lichtenstein to a small forest planted in New York City by Alan Sonfist. The use of murals followed quickly upon the use of sculpture and has brought to public sites the work of artists as different as the realist Thomas Hart Benton and the Pop artist Robert Rauschenberg. The specialized requirements of particular urban situations have further expanded the use of art in public places: in Memphis, sculptor Richard Hunt has created a monument to Martin Luther King, Jr., who was slain there; in New York, Dan Flavin and Bill Brand have contributed neon and animation works to the enhancement of mass transit facilities. And in numerous cities, art is being raised as a symbol of the commitment to revitalize urban areas.
By continuing to sponsor projects involving a growing body of art in public places, cities will certainly enlarge the situations in which the public encounters and grows familiar with the various forms of contemporary art. Indeed, cities are providing artists with an opportunity to communicate with a new and broader audience. Artists are recognizing the distinction between public and private spaces, and taking that into account when executing their public commissions. They are working in new, often more durable media, and on an unaccustomed scale.
(https://books.google.com.vn/)
What is the passage mainly about?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: B
Giải thích:
A. The influence of art on urban architecture in United States cities (Ảnh hưởng của nghệ thuật đối với kiến trúc đô thị ở các thành phố của Hoa Kỳ) → sai vì bài không tập trung vào điều này, mà chủ yếu nói về sự phát triển của nghệ thuật công cộng.
B. The growth of public art in United States cities (Sự phát triển của nghệ thuật công cộng ở các thành phố của Hoa Kỳ) → đúng vì bài viết, nhất là đoạn 1 liên tục nhấn mạnh sự mở rộng của nghệ thuật công cộng, từ một số thành phố tiên phong ra toàn quốc, với nhiều dự án và cơ hội mới xuất hiện.
C. The increase in public appreciation of art in the United States (Sự gia tăng sự trân trọng của công chúng đối với nghệ thuật ở Hoa Kỳ) → sai vì dù có đề cập đến sự quan tâm của công chúng “a growing public enthusiasm”, nhưng đây không phải là ý chính của bài.
D. The differences between public art in Europe and the United States (Sự khác biệt giữa nghệ thuật công cộng ở Châu Âu và Hoa Kỳ) → sai vì bài không hề đề cập đến điều này.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “exceptional” in paragraph 1 is closest in meaning to ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: A
Giải thích:
Kiến thức về từ vựng gần nghĩa
Từ “exceptional” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ______.
A. remarkable /rɪˈmɑːkəbl/ (adj): đáng chú ý, xuất sắc
B. fearless /ˈfɪələs/ (adj): không sợ hãi
C. expert /ˈekspɜːt/ (n): chuyên gia, thành thạo
D. visible /ˈvɪzəbl/ (adj): nhìn thấy
→ exceptional /ɪkˈsepʃənl/ (adj): đặc biệt, nổi bật, xuất sắc = remarkable /rɪˈmɑːkəbl/ (adj): đáng chú ý, xuất sắc
Thông tin: They have shown exceptional imagination in applying the diverse forms of contemporary art to a wide variety of purposes. (Họ đã thể hiện trí tưởng tượng phi thường trong việc áp dụng các hình thức đa dạng của nghệ thuật đương đại cho nhiều mục đích khác nhau.)
Câu 3:
All of the following are mentioned in paragraph 1 as results of the trend toward installing contemporary art in public places in the United States EXCEPT ____.
All of the following are mentioned in paragraph 1 as results of the trend toward installing contemporary art in public places in the United States EXCEPT ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Tất cả những điều sau đây được đề cập trong đoạn 1 là kết quả của xu hướng thiết lập nghệ thuật đương đại ở những nơi công cộng ở Hoa Kỳ NGOẠI TRỪ ____.
A. việc chuyển các tác phẩm nghệ thuật từ các trang web tư nhân đến công cộng.
B. tác phẩm nghệ thuật đại diện cho một đặc tính đặc biệt của thành phố.
C. quan tâm nhiều hơn đến nghệ thuật của công chúng Mỹ.
D. một sự hiểu biết rộng hơn về các loại nghệ thuật đương đại.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
- The result of these activities is a group of artworks that reflect the diversity of contemporary art and the varying character and goals of the sponsoring communities.
(Kết quả của các hoạt động này là một nhóm các tác phẩm nghệ thuật phản ánh sự đa dạng của nghệ thuật đương đại và tính cách và mục tiêu khác nhau của các cộng đồng tài trợ.) => B đúng.
- The activities observed in a number of “pioneer” cities sponsoring art in public places - a broadening exploration of public sites, an increasing awareness among both sponsors and the public of the varieties of contemporary artistic practice, and a growing public enthusiasm - are increasingly characteristic of cities across the country.
(Các hoạt động được quan sát ở một số thành phố “tiên phong” tài trợ nghệ thuật ở những nơi công cộng - một cuộc khám phá rộng rãi về các trang web công cộng, nhận thức ngày càng tăng giữa cả các nhà tài trợ và công chúng về sự đa dạng nghệ thuật đương đại, và sự nhiệt tình ngày càng tăng của công chúng - đang ngày càng đặc trưng của các thành phố trên cả nước.) => C, D đúng.
Câu 4:
According to the passage, new settings for public art are appearing as a result of ____.
According to the passage, new settings for public art are appearing as a result of ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn văn, các thiết lập mới cho nghệ thuật công cộng đang xuất hiện như là kết quả của _____.
A. cộng đồng đang xây dựng nhiều bảo tàng nghệ thuật.
B. nghệ sĩ đang di chuyển đến khu vực thành thị.
C. phát triển và đổi mới đô thị.
D. sự gia tăng số lượng nghệ sĩ ở Hoa Kỳ.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
The activities observed in a number of “pioneer” cities sponsoring art in public places - a broadening exploration of public sites, an increasing awareness among both sponsors and the public of the varieties of contemporary artistic practice, and a growing public enthusiasm - are increasingly characteristic of cities across the country. With many cities now undergoing renewed development, opportunities are continuously emerging for the inclusion or art in new or renewed public environments, including buildings, plazas, parks, and transportation facilities. The result of these activities is a group of artworks that reflect the diversity of contemporary art and the varying character and goals of the sponsoring communities.
(Các hoạt động được quan sát ở một số thành phố “tiên phong” tài trợ cho nghệ thuật ở những nơi công cộng - khám phá rộng rãi các trang web công cộng, nhận thức ngày càng tăng giữa cả các nhà tài trợ và công chúng về các loại hình nghệ thuật đương đại và sự nhiệt tình ngày càng tăng - ngày càng đặc trưng của các thành phố trên cả nước. Với nhiều thành phố hiện đang được phát triển đổi mới, cơ hội liên tục xuất hiện để đưa vào nghệ thuật trong môi trường công cộng mới hoặc đổi mới, bao gồm các tòa nhà, quảng trường, công viên và phương tiện giao thông. Kết quả của các hoạt động này là một nhóm các tác phẩm nghệ thuật phản ánh sự đa dạng của nghệ thuật đương đại và đặc tính và mục tiêu khác nhau của các cộng đồng tài trợ.)
Câu 5:
It can be inferred from the passage that the city of Memphis sponsored a work by Richard Hunt because the city authorities believed that ____.
It can be inferred from the passage that the city of Memphis sponsored a work by Richard Hunt because the city authorities believed that ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn văn mà thành phố Memphis tài trợ cho một tác phẩm của Richard Hunt vì chính quyền thành phố tin rằng ____.
A. tác phẩm điêu khắc sẽ tượng trưng cho sự đổi mới đô thị của Memphis.
B. Memphis là một nơi thích hợp để tưởng niệm Martin Luther Ling, Jr.
C. tác phẩm nghệ thuật sẽ quảng bá Memphis như một trung tâm nghệ thuật.
D. tác phẩm điêu khắc sẽ cung cấp một ví dụ tích cực cho các nghệ sĩ khác.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
The use of murals followed quickly upon the use of sculpture and has brought to public sites the work of artists as different as the realist Thomas Hart Benton and the Pop artist Robert Rauschenberg. The specialized requirements of particular urban situations have further expanded the use of art in public places: in Memphis, sculptor Richard Hunt has created a monument to Martin Luther King, Jr., who was slain there; in New York, Dan Flavin and Bill Brand have contributed neon and animation works to the enhancement of mass transit facilities. And in numerous cities, art is being raised as a symbol of the commitment to revitalize urban areas.
(Việc sử dụng tranh tường theo sau một cách nhanh chóng khi sử dụng điêu khắc và đã mang đến cho các trang web công cộng những tác phẩm của các nghệ sĩ khác với nghệ sĩ hiện thực Thomas Hart Benton và nghệ sĩ nhạc Pop Robert Rauschenberg. Các yêu cầu chuyên biệt của các tình huống đô thị cụ thể đã mở rộng hơn nữa việc sử dụng nghệ thuật ở những nơi công cộng: ở Memphis, nhà điêu khắc Richard Hunt đã tạo ra một tượng đài cho Martin Luther King, Jr., người đã bị giết ở đó; tại New York, Dan Flavin và Bill Brand đã đóng góp các tác phẩm neon và hoạt hình để tăng cường các phương tiện vận chuyển hàng loạt. Và ở nhiều thành phố, nghệ thuật đang được nâng lên như một biểu tượng của cam kết khôi phục lại các khu vực đô thị.)
Câu 6:
The word "enhancement" in paragraph 2 is closest in meaning to ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: C
Giải thích:
Kiến thức về từ vựng gần nghĩa
Từ “enhancement” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ ______.
A. replacement /rɪˈpleɪsmənt/ (n): sự thay thế
B. design /dɪˈzaɪn/ (n/v): thiết kế
C. improvement /ɪmˈpruːvmənt/ (n): sự cải thiện, nâng cao
D. decoration /ˌdekəˈreɪʃn/ (n): sự trang trí
→ enhancement /ɪnˈhɑːnsmənt/ (adj): sự nâng cao = improvement /ɪmˈpruːvmənt/ (n): sự cải thiện, nâng cao
Thông tin: … in New York, Dan Flavin and Bill Brand have contributed neon and animation works to the enhancement of mass transit facilities. (… tại New York, Dan Flavin và Bill Brand đã đóng góp các tác phẩm neon và hoạt hình để nâng cao các phương tiện vận chuyển hàng loạt).
Dịch bài đọc:
Các thành phố ở Hoa Kỳ là những nhà tài trợ và cũng là những bên hưởng lợi rõ ràng nhất từ các dự án đưa nghệ thuật vào không gian công cộng. Họ đã thể hiện trí tưởng tượng đặc biệt trong việc ứng dụng nhiều hình thức nghệ thuật đương đại vào nhiều mục đích khác nhau. Các hoạt động được quan sát thấy ở một số thành phố tiên phong trong việc tài trợ nghệ thuật công cộng - bao gồm việc mở rộng khám phá các địa điểm công cộng, sự nhận thức ngày càng tăng của cả nhà tài trợ lẫn công chúng về sự đa dạng của nghệ thuật đương đại, và sự hào hứng ngày càng lớn của công chúng - đang dần trở thành xu hướng chung của các thành phố trên khắp cả nước. Khi ngày càng có nhiều thành phố trải qua quá trình tái phát triển, các cơ hội không ngừng xuất hiện để đưa nghệ thuật vào những không gian công cộng mới hoặc được cải tạo, bao gồm các tòa nhà, quảng trường, công viên và cơ sở giao thông. Kết quả của những hoạt động này là một loạt tác phẩm nghệ thuật phản ánh sự đa dạng của nghệ thuật đương đại cũng như đặc điểm và mục tiêu khác nhau của các cộng đồng tài trợ.
Trong lĩnh vực điêu khắc, các dự án trải dài từ tác phẩm Nàng Tiên Cá mang phong cách hoạt hình ở Miami Beach của Roy Lichtenstein đến một khu rừng nhỏ được trồng tại thành phố New York bởi Alan Sonfist. Việc sử dụng tranh tường nhanh chóng phát triển song song với điêu khắc, đưa vào không gian công cộng các tác phẩm của nhiều nghệ sĩ đa dạng, từ họa sĩ theo trường phái hiện thực Thomas Hart Benton đến nghệ sĩ theo trường phái Pop Art Robert Rauschenberg. Những yêu cầu đặc thù của từng đô thị đã mở rộng hơn nữa việc đưa nghệ thuật vào không gian công cộng: ở Memphis, nhà điêu khắc Richard Hunt đã tạo ra một đài tưởng niệm Martin Luther King, Jr., người bị ám sát tại đây; ở New York, Dan Flavin và Bill Brand đã đóng góp các tác phẩm nghệ thuật bằng đèn neon và hình ảnh động nhằm nâng cao giá trị thẩm mỹ của hệ thống giao thông công cộng. Và tại nhiều thành phố, nghệ thuật đang dần trở thành biểu tượng cho cam kết tái phát triển đô thị.
Bằng cách tiếp tục tài trợ cho các dự án nghệ thuật ngày càng phát triển trong không gian công cộng, các thành phố chắc chắn sẽ mở rộng cơ hội để công chúng tiếp xúc và làm quen với nhiều hình thức nghệ thuật đương đại khác nhau. Thật vậy, các thành phố đang tạo điều kiện cho các nghệ sĩ kết nối với một lượng khán giả mới và đa dạng hơn. Các nghệ sĩ ngày càng ý thức rõ sự khác biệt giữa không gian công cộng và không gian riêng tư, và họ cân nhắc điều này khi thực hiện các tác phẩm nghệ thuật công cộng. Họ đang làm việc với những chất liệu mới, thường bền hơn và trên một quy mô lớn hơn so với trước đây.
Câu 7:
The word “that” in paragraph 3 refers to ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “that” ở đoạn 3 đề cập đến ____.
A. nghệ thuật đương đại.
B. cơ hội.
C. khán giả.
D. sự khác biệt.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Artists are recognizing the distinction between public and private spaces, and taking thatinto account when executing their public commissions.
(Các nghệ sĩ đang nhận ra sự khác biệt giữa không gian công cộng và riêng tư, và tính lấy điều đó khi thực hiện các nhiệm vụ công cộng của họ.)
that = distinction: sự khác biệt.
Câu 8:
According to paragraph 3, artists who work on public art projects are doing all of the following EXCEPT ____.
According to paragraph 3, artists who work on public art projects are doing all of the following EXCEPT ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 3, các nghệ sĩ làm việc trong các dự án nghệ thuật công cộng đang thực hiện tất cả các điều sau NGOẠI TRỪ________.
A. tạo ra các tác phẩm nghệ thuật có kích thước khác thường.
B. gây quỹ để tài trợ cho các dự án công cộng khác nhau.
C. đưa một số lượng lớn người đến các tác phẩm nghệ thuật.
D. sử dụng vật liệu mới có độ bền lâu dài.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
- Indeed, cities are providing artists with an opportunity to communicate with a new and broader audience.
(Thật vậy, các thành phố đang cung cấp cho các nghệ sĩ một cơ hội để giao tiếp với khán giả mới và rộng hơn.) => C đúng.
- They are working in new, often more durable media, and on an unaccustomed scale.
(Họ đang làm việc trong các phương tiện mới, thường bền hơn và ở quy mô không quen thuộc.) => A, D đúng.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay Lịch Sử 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. Ảnh hưởng của các hoạt động của con người đến động vật hoang dã thời tiền sử
B. Nguồn gốc của lối sống săn bắn hái lượm
C. Chế độ ăn của động vật lớn thuộc thời đại Pleistocene
D. Sự thay đổi khí hậu ở cuối kỷ nguyên Pleistocene
Căn cứ vào thông tin sau:
Many prehistoric people subsisted as hunters and gatherers. Undoubtedly, game animals, including some very large species, provided major components of human diets.
An important controversy centering on the question of human effects on prehistoric wildlife concerns the sudden disappearance of so many species of large animals at or near the end of the Pleistocene epoch. Most paleontologists suspect that abrupt changes in climate led to the mass extinctions. Others, however, have concluded that prehistoric people drove many of those species to extinction through overhunting.
(Nhiều người thời tiền sử đã kiếm sống bằng đi săn và hái lượm. Chắc chắn, động vật bị săn bắt, bao gồm một số loài rất lớn, đã cung cấp các thành phần chính trong chế độ ăn uống của con người thời đó.
Một cuộc tranh cãi quan trọng tập trung vào câu hỏi về tác động của con người đối với động vật hoang dã thời tiền sử liên quan đến sự biến mất đột ngột của rất nhiều loài động vật lớn ở hoặc gần cuối kỷ nguyên Pleistocene. Hầu hết các nhà cổ sinh vật học nghi ngờ rằng sự thay đổi đột ngột của khí hậu dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt. Tuy nhiên, những người khác đã kết luận rằng người tiền sử đã khiến nhiều loài trong số đó bị tuyệt chủng thông qua việc săn bắt quá mức.)
* the Pleistocene /ˈplaɪ.stə.siːn/ = the period of time between around 1.8 million and 11,000 years ago, in which modern humans first appeared, and the Northern Hemisphere experienced an ice age.
Lời giải
Các lớp học đã thay đổi đáng kể trong hàng trăm năm qua. Đầu những năm 1900, một lớp học trung bình ở Anh đã đông hơn gấp đôi so với lớp học trung bình trong thập niên 1960 - sáu mươi học sinh trong một lớp so với con số ba mươi. Ngày nay, quy mô lớp học trung bình ở một trường trung học là hai mươi ba, con số này vẫn còn cao hơn ở nhiều so với một số nước. Hàng trăm năm trước, giáo viên nghiêm khắc hơn ngày nay. Hình phạt cũng nghiêm khắc hơn: học sinh thường bị đánh vì vi phạm những hành vi xấu - một thực tế không được cho phép trong các trường học ngày nay. Chương trình giảng dạy trong quá khứ cũng mở rộng hơn và tập trung vào ba chữ “R” - Đọc, Viết và Số học - trong khi chương trình giảng dạy ngày nay bao gồm tất cả mọi thứ từ nghiên cứu kinh doanh đến triết học. Một số người nghĩ rằng các phương pháp giảng dạy được sử dụng trong các trường học ngày nay không hiệu quả như các phương pháp được sử dụng trong quá khứ. Thế nhưng, ngày nay, với hàng loạt các công cụ tương tác có sẵn, thế kỷ 21 chắc chắn là thời gian thú vị nhất để giáo viên và học sinh đến lớp.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. normal /’nɔ:ml/ (a): bình thường; thông thường
B. ordinary /’ɔ:dənri/ (a): thường, bình thường
C. average /’ævəridʒ/ (a): số trung bình; (mức) trung bình
D. common /’kɒmən/ (a) : phổ biến, phổ thông
Giải thích: In the early 1900s, the average class in England was twice as big as the average in the 1960s.
(Trong những năm 1900, số trung bình trong lớp học ở Anh đã lớn gấp đôi lần so với số trung bình trong lớp học trong những năm 1960.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.