Câu hỏi:
12/07/2023 2,383Classrooms have changed considerably in the last hundred years. In the early 1900s, the (1) ______ class in England was twice as big as the average in the 1960s – sixty pupils per class compared with thirty. Nowadays, the average class size in a secondary school is twenty-three, (2) ______ is still higher than in many other countries. A hundred years (3) ______, teachers were stricter than today. Punishment was also more severe: pupils were often hit for bad behaviour - a practice not allowed in schools today. The curriculum in the past was also (4) ______ extensive and concentrated on the three Rs - Reading, Writing and Arithmetic – whereas today’s curriculum includes everything from business studies to philosophy. Some people think that the teaching methods used in schools today are not as (5) ______ as those used in the past but, given the wide range of interactive tools available today, the 21st century is definitely the most interesting time to be in the classroom for teachers and pupils alike.
(https://www.scribd.com/document)
Quảng cáo
Trả lời:
Các lớp học đã thay đổi đáng kể trong hàng trăm năm qua. Đầu những năm 1900, một lớp học trung bình ở Anh đã đông hơn gấp đôi so với lớp học trung bình trong thập niên 1960 - sáu mươi học sinh trong một lớp so với con số ba mươi. Ngày nay, quy mô lớp học trung bình ở một trường trung học là hai mươi ba, con số này vẫn còn cao hơn ở nhiều so với một số nước. Hàng trăm năm trước, giáo viên nghiêm khắc hơn ngày nay. Hình phạt cũng nghiêm khắc hơn: học sinh thường bị đánh vì vi phạm những hành vi xấu - một thực tế không được cho phép trong các trường học ngày nay. Chương trình giảng dạy trong quá khứ cũng mở rộng hơn và tập trung vào ba chữ “R” - Đọc, Viết và Số học - trong khi chương trình giảng dạy ngày nay bao gồm tất cả mọi thứ từ nghiên cứu kinh doanh đến triết học. Một số người nghĩ rằng các phương pháp giảng dạy được sử dụng trong các trường học ngày nay không hiệu quả như các phương pháp được sử dụng trong quá khứ. Thế nhưng, ngày nay, với hàng loạt các công cụ tương tác có sẵn, thế kỷ 21 chắc chắn là thời gian thú vị nhất để giáo viên và học sinh đến lớp.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. normal /’nɔ:ml/ (a): bình thường; thông thường
B. ordinary /’ɔ:dənri/ (a): thường, bình thường
C. average /’ævəridʒ/ (a): số trung bình; (mức) trung bình
D. common /’kɒmən/ (a) : phổ biến, phổ thông
Giải thích: In the early 1900s, the average class in England was twice as big as the average in the 1960s.
(Trong những năm 1900, số trung bình trong lớp học ở Anh đã lớn gấp đôi lần so với số trung bình trong lớp học trong những năm 1960.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Giải thích: đại từ quan hệ “which” đứng sau dấu phẩy, thay thế cho ý cả một câu.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về phó từ, thì
A. then /θəen/ (adv): sau đó, lúc đó
B. ago /ə’gəʊ/ (adv): trước đây, về trước
C. early /’ə:li/ (adv): sớm; đầu
D. back /bæk/ (adv): ở phía sau; lùi lại
Giải thích: A hundred years ago, teachers were stricter than today.
(Một trăm năm trước, giáo viên từng nghiêm khắc hơn ngày nay.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Giải thích: vì lúc trước tập trung vào học những gì rộng và khái quát hơn như 3 chữ R thì ngày nay tập trung vào những thứ cụ thể:
The curriculum in the past was also more extensive and concentrated on the three Rs - Reading, Writing and Arithmetic – whereas today’s curriculum includes everything from business studies to philosophy.
(Chương trình giảng dạy trong quá khứ thì rộng hơn và tập trung vào ba chữ R - Đọc, Viết và Số học - trong khi ngày nay chương trình giảng dạy bao gồm tất cả mọi thứ từ nghiên cứu kinh doanh đến triết học.)
Câu 5:
Some people think that the teaching methods used in schools today are not as (5) ______ as those used in the past but, given the wide range of interactive tools available today, the 21st century is definitely the most interesting time to be in the classroom for teachers and pupils alike.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. efficient /i’fi∫nt/ (a): có hiệu quả (mô tả cách làm việc nhanh chóng, có năng lực, có tổ chức)
B. productive /prə’dʌktiv/ (a): màu mỡ; phong phú
C. effective /i’fektiv/ (a): hữu hiệu, có ích (mô tả cái gì có thể mang lại kết quả như mong đợi, thực thi)
D. profitable /prɒfitəbl/ (a): có lời, lãi
Giải thích: Some people think that the teaching methods used in schools today are not as effective as those used in the past but, given the wide range of interactive tools available today, the 21st century is definitely the most interesting time to be in the classroom for teachers and pupils alike.
(Một số người nghĩ rằng các phương pháp giảng dạy được sử dụng trong các trường học ngày nay không hữu hiệu như các phương pháp được sử dụng trong quá khứ, nhưng với nhiều công cụ tương tác có sẵn ngày nay, thế kỷ 21 chắc chắn là thời gian thú vị nhất trong lớp học dành cho giáo viên cũng như học sinh.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích:
A. The influence of art on urban architecture in United States cities (Ảnh hưởng của nghệ thuật đối với kiến trúc đô thị ở các thành phố của Hoa Kỳ) → sai vì bài không tập trung vào điều này, mà chủ yếu nói về sự phát triển của nghệ thuật công cộng.
B. The growth of public art in United States cities (Sự phát triển của nghệ thuật công cộng ở các thành phố của Hoa Kỳ) → đúng vì bài viết, nhất là đoạn 1 liên tục nhấn mạnh sự mở rộng của nghệ thuật công cộng, từ một số thành phố tiên phong ra toàn quốc, với nhiều dự án và cơ hội mới xuất hiện.
C. The increase in public appreciation of art in the United States (Sự gia tăng sự trân trọng của công chúng đối với nghệ thuật ở Hoa Kỳ) → sai vì dù có đề cập đến sự quan tâm của công chúng “a growing public enthusiasm”, nhưng đây không phải là ý chính của bài.
D. The differences between public art in Europe and the United States (Sự khác biệt giữa nghệ thuật công cộng ở Châu Âu và Hoa Kỳ) → sai vì bài không hề đề cập đến điều này.
Lời giải
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. Ảnh hưởng của các hoạt động của con người đến động vật hoang dã thời tiền sử
B. Nguồn gốc của lối sống săn bắn hái lượm
C. Chế độ ăn của động vật lớn thuộc thời đại Pleistocene
D. Sự thay đổi khí hậu ở cuối kỷ nguyên Pleistocene
Căn cứ vào thông tin sau:
Many prehistoric people subsisted as hunters and gatherers. Undoubtedly, game animals, including some very large species, provided major components of human diets.
An important controversy centering on the question of human effects on prehistoric wildlife concerns the sudden disappearance of so many species of large animals at or near the end of the Pleistocene epoch. Most paleontologists suspect that abrupt changes in climate led to the mass extinctions. Others, however, have concluded that prehistoric people drove many of those species to extinction through overhunting.
(Nhiều người thời tiền sử đã kiếm sống bằng đi săn và hái lượm. Chắc chắn, động vật bị săn bắt, bao gồm một số loài rất lớn, đã cung cấp các thành phần chính trong chế độ ăn uống của con người thời đó.
Một cuộc tranh cãi quan trọng tập trung vào câu hỏi về tác động của con người đối với động vật hoang dã thời tiền sử liên quan đến sự biến mất đột ngột của rất nhiều loài động vật lớn ở hoặc gần cuối kỷ nguyên Pleistocene. Hầu hết các nhà cổ sinh vật học nghi ngờ rằng sự thay đổi đột ngột của khí hậu dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt. Tuy nhiên, những người khác đã kết luận rằng người tiền sử đã khiến nhiều loài trong số đó bị tuyệt chủng thông qua việc săn bắt quá mức.)
* the Pleistocene /ˈplaɪ.stə.siːn/ = the period of time between around 1.8 million and 11,000 years ago, in which modern humans first appeared, and the Northern Hemisphere experienced an ice age.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)