Câu hỏi:
14/07/2023 6,231Learning how to study effectively is an essential skill for students in any discipline. There are six areas which are crucial to developing good study habits. Work on these and you will become an effective student.
Targets
Always set a realistic work target. Don’t try to do too much. For example, plan to read one chapter of a book each evening rather than think about reading the whole book over the weekend. This kind of detailed, planned target is more effective than a vague commitment. It is sometimes helpful to tell your friends about your plan. This is a good incentive to keep you on target because they will know if you fail!
Rewards
Develop a system of small rewards for your work. For example, stop for a cup of coffee or tea, or listen to a favorite piece of music after one hour’s study, Rewarding yourself for keeping to your work plan will make you feel good about yourself.
Timing
Make sure you choose a suitable time to study, i.e. when it is quiet and when you are most’alert. Try to make this a regular, time-tabled part of your day. If you plan to start work at a certain time, say 7 pm, do not find reasons to put off getting started. You can watch a DVD later, and your emails are not urgent!
Quantity
A large task such as researching a new topic for an essay can be daunting - so daunting, in fact, that it can be difficult to sit down and make a start. Break the larger task down into several smaller ones. For example, make a list of questions that you will have to deal with in your essay, and then approach each question separately. This makes the work more manageable.
Notes and Learning styles
The books you are studying won’t always present information in a way that suits your learning style. It is, therefore, worthwhile spending time making notes and organizing them in a way that suits you best. It is also a good idea to keep your notebooks neat and well-organized. This will make it much easier to retrieve information later.
Revision
Don’t leave revision until the last moment. When you set your study targets, allow regular revision time. This is much more effective than trying to cram before an exam.
How does the writer think you can develop good study habits?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Tác giả nghĩ rằng bạn có thể phát triển thói quen học tập tốt bằng cách nào?
A. Bằng cách đặt mục tiêu công việc thực tế
B. Bằng cách lập kế hoạch và cân nhắc cách học tập của bạn
C. Bằng cách xem lại công việc của bạn một cách thường xuyên
D. Bằng cách chú ý đến 6 khía cạnh quan trọng
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Learning how to study effectively is an essential skill for students in any discipline. There are six areas which are crucial to developing good study habits. Work on these and you will become an effective student.
(Học cách học tập hiệu quả là một kỹ năng thiết yếu cho sinh viên trong bất kỳ ngành học nào. Có sáu lĩnh vực rất quan trọng để phát triển thói quen học tập tốt. Làm việc dựa trên những điều này và bạn sẽ trở thành một sinh viên hiệu quả.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Why is it a good idea to tell other people about your work plan?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Tại sao nên nói với người khác về kế hoạch làm việc của bạn?
A. Họ có thể giúp bạn phát triển mục tiêu một cách chi tiết.
B. Họ sẽ rất giúp ích với kế hoạch của bạn.
C. Họ sẽ biết nếu bạn không thực hiện kế hoạch của mình, điều này thúc đẩy bạn đạt được mục tiêu.
D. Họ sẽ biết cách giúp bạn tránh thất bại.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Always set a realistic work target. Don’t try to do too much. For example, plan to read one chapter of a book each evening rather than think about reading the whole book over the weekend. This kind of detailed, planned target is more effective than a vague commitment. It is sometimes helpful to tell your friends about your plan. This is a good incentive to keep you on target because they will know if you fail! (Luôn đặt mục tiêu công việc thực tế. Đừng cố làm quá nhiều. Ví dụ, lên kế hoạch đọc một chương của một cuốn sách mỗi tối thay vì nghĩ về việc đọc toàn bộ cuốn sách trong ngày cuối tuần. Loại mục tiêu chi tiết này , có kế hoạch thì sẽ hiệu quả hơn là một cam kết mơ hồ. Đôi khi rất hữu ích để nói với bạn bè của bạn về kế hoạch của bạn. Đây là một động lực tốt để bạn giữ được mục tiêu vì họ sẽ biết nếu bạn thất bại!)
Câu 3:
Which of the following words is closest in meaning to the word “vague” in paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ nào sau đây có nghĩa gần nhất với từ “vague” trong đoạn 2?
A. không thực tế
B. không hiệu quả
C. không rõ ràng
D. không thực tế
Từ đồng nghĩa: vague = unclear: mơ hồ, không rõ ràng
Căn cứ vào thông tìn đoạn 2:
This kind of detailed, planned target is more effective than a vague commitment. It is sometimes helpful to tell your friends about your plan.
(Loại mục tiêu chi tiết này, có kế hoạch thì sẽ hiệu quả hơn là một cam kết mơ hồ. Đôi khi rất hữu ích để nói với bạn bè của bạn về kế hoạch của bạn.)
Câu 4:
Timing includes all of the following EXCEPT ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Thời gian bao gồm tất cả các NGOẠI TRỪ ________.
A. bạn phải có khả năng suy nghĩ rõ ràng về thời gian đã chọn để học
B. thời gian tốt nhất để học là 7h tối
C. thời gian học tập nên là một thói quen
D. đừng trì hoãn việc bắt đầu
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
Make sure you choose a suitable time to study, i.e. when it is quiet and when you are most’alert. Try to make this a regular, time-tabled part of your day. If you plan to start work at a certain time, say 7 pm, do not find reasons to put off getting started. You can watch a DVD later, and your emails are not urgent! (Hãy chắc chắn rằng bạn chọn thời gian thích hợp để học, tức là khi nó yên tĩnh và khi bạn đang tỉnh táo nhất . Cố gắng làm cho điều này trở thành một phần thường xuyên, theo thời gian trong ngày của bạn. Nếu như bạn có kế hoạch bắt đầu công việc tại một thời gian cụ thể, giả sử 7 giờ tối, bạn sẽ không thể tìm thấy lý do để trì hoãn việc bắt đầu. Bạn có thể xem DVD sau đó, và email của bạn cũng sẽ không cần cấp!)
Câu 5:
How can a complicated piece of work be made easier?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Làm thế nào một phần phức tạp của công việc có thể được thực hiện dễ dàng hơn?
A. Hãy cố gắng ngồi xuống và bắt đầu bằng mọi cách.
B. Lập danh sách các câu hỏi trước đó.
C. Chia nhiệm vụ lớn thành các phân khúc nhỏ hơn dễ quản lý.
D. Quản lý từng nhiệm vụ một.
Căn cứ vào thông tin đoạn 5:
A large task such as researching a new topic for an essay can be daunting - so daunting, in fact, that it can be difficult to sit down and make a start. Break the larger task down into several smaller ones. For example, make a list of questions that you will have to deal with in your essay, and then approach each question separately. This makes the work more manageable.
(Một nhiệm vụ lớn như nghiên cứu một chủ đề mới cho một bài luận có thể gây nản chí - rất đáng ngại, thực tế, khó có thể ngồi xuống và bắt đầu. Chia nhiệm vụ lớn thành một vài cái nhỏ hơn. Ví dụ: tạo một danh sách các câu hỏi mà bạn sẽ phải giải quyết trong bài luận của bạn, và sau đó tiếp cận từng câu hỏi riêng biệt. Điều này làm cho công việc trở nên dễ quản lý hơn.)
Câu 6:
The word “daunting” in paragraph 5 is closest in meaning to which of the following?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “daunting” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. khủng khiếp
B. đòi hỏi
C. thách thức
D. làm chán nản
Từ đồng nghĩa: daunting = discouraging: làm nản chí, chán nản
Căn cứ vào thông tin đoạn 5:
A large task such as researching a new topic for an essay can be daunting - so daunting, in fact, that it can be difficult to sit down and make a start.
(Một nhiệm vụ lớn như nghiên cứu một chủ đề mới cho một bài luận có thể gây nản chí - rất đáng ngại, thực tế, khó có thể ngồi xuống và bắt đầu. )
Câu 7:
What is NOT the benefit of keeping good class or lecture notes?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của việc giữ vở ghi trên lớp sạch đẹp?
A. Thông tin được điều chỉnh theo phong thái học tập của bạn.
B. Nó cho phép bạn tìm thông tin nhanh chóng khi cần.
C. Các thông tin được tổ chức thuận lợi theo ý thích của bạn.
D. Bạn không cần phải dành thời gian cho những cuốn sách bạn đang học.
Căn cứ vào thông tin đoạn 6:
The books you are studying won’t always present information in a way that suits your learning style. It is, therefore, worthwhile spending time making notes and organizing them in a way that suits you best. It is also a good idea to keep your notebooks neat and well- organized. This will make it much easier to retrieve information later.
(Những cuốn sách bạn đang học sẽ không bao giờ trình bày thông tin theo cách phù hợp với cách bạn học. Do đó, đáng để dành thời gian cho việc ghi chép và tổ chức chúng theo cách phù hợp với bạn nhất. Nó cũng là một ý tưởng tốt để giữ cho sách vở của bạn gọn gàng và có tổ chức. Điều này sẽ làm cho nó dễ dàng hơn để lấy thông tin sau này.)
Câu 8:
The most suitable phrase to replace the word "cram” in the last paragraph is __________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ nào phù hợp nhất để thay thế cho từ “cram” trong đoạn cuối _______.
A. học chăm chỉ trong thời gian ngắn
B. thức khuya để học bài
C. sửa lại vội vàng
D. ôn tập lại cả đêm
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Don’t leave revision until the last moment. When you set your study targets, allow regular revision time. This is much more effective than trying to cram before an exam.
(Đừng để đến lúc cuối rồi mới ôn. Khi bạn đặt ra mục tiêu học tập, hãy ôn tập nó thường xuyên. Điều này sẽ hiệu quả hơn nhiều so với cố gắng nhồi nhét trước kỳ thi.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Which of the following is probably NOT preferred by a visual learner?
Câu 2:
Câu 4:
Câu 6:
According to the passage, the term “educational technology” refers to ____.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!