Câu hỏi:
14/07/2023 4,243Electronic devices are becoming increasingly common in educational environments. The term most commonly used for such devices is “educational technology”. This is not actually a new idea, as the rewritable wax tablets, often with lined surfaces to guide novice writers used in antiquity or the blackboard itself are both instances of technological innovations to support pedagogy.
There are many different ways in which electronic devices are used in education. For example, students in STEM (science, technology, engineering medicine) fields have been making extensive use of sophisticated calculators for many years (the abacus and slide rule were non-electronic predecessors to calculators).
In humanities as well as sciences, students use computers or equivalent devices to do research and write papers.
In all fields, courses are now likely to have websites, and many instructors use course management software such as Blackboard, to post information for students, record grades, set up online discussions, and check for plagiarism.
In lecture classes, many instructors project slides or notes on a screen and may even upload lecture notes so that students can review them. Some courses are hybrid, meaning that they have a strong online component, or offered entirely online. Many courses taught in conventional lecture halls are streamed online, and may use devices such as clickers to become more interactive.
Any device (including tablets or cell phones) that instructors incorporate into a learning environment functions as educational technology.
According to the passage, the term “educational technology” refers to ____.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Chủ đề ELECTRONIC DEVICES
Theo như đoạn văn, thuật ngữ “educational technology” đề cập tới _____ .
A. Các thiết bị công nghệ được sử dụng cho giáo dục
B. Tấm bảng chép lại bằng sáp được sử dụng trong STEM
C. Những máy tính phức tạp
D. Các phần mềm quản lý khóa học
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1:
Electronic devices are becoming increasingly common in educational environments. The term most commonly used for such devices is “educational technology”.
(Các thiết bị điện tử đang dần trở nên phổ biến hơn trong môi trường giáo dục. Thuật ngữ thường được sử dụng để nói về những thiết bị như vậy đó chính là “công nghệ giáo dục”)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word "instances" mostly means ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “instances” gần nghĩa với _______ .
A. Các dạng đặt biệt
B. Các trường hợp điển hình
C. Các cơ hội tuyệt vời
D. Các trường hợp đúng đắn
Từ đồng nghĩa: Instances (các ví dụ điển hình) = Typical cases
Câu 3:
The word "extensive" in the passage is closest in meaning to ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “extensive” trong đoạn văn gần nghĩa với _________ .
A. To lớn
B. Tối đa
C. Đầy đủ
D. Nghèo khó
Từ đồng nghĩa: Extensive (to lớn, rộng lớn) = Great
Câu 4:
The word "they" in the passage refers to ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “they” trong đoạn văn đề cập tới _______
A. Các lớp học
B. Các giảng viên
C. Các học sinh
D. Các khóa học
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 5:
“In lecture classes, many instructors project slides or notes on a screen and may even upload lecture notes so that students can review them. Some courses are hybrid, meaning that they have a strong online component, or offered entirely online. Many courses taught in conventional lecture halls are streamed online, and may use devices such as clickers to become more interactive.”
(Trong các lớp giảng dạy, rất nhiều slide giảng bài học là các chú ý được hiện lên màn hình và thậm chí là đăng tải các chú ý của bài giảng vì vậy các học sinh có thể xem lại chúng. Một vài các khóa học hỗn hợp, có nghĩa là các khóa học đó có sự hợp thành của một khóa học online, hoặc là cung cấp hoàn toàn online. Rất nhiều khóa học được giảng dạy trong các giảng đường thông thường đều được phát online, và có thể sử dụng các thiết bị như là các clicker để trở nên dễ tương tác hơn.)
Câu 5:
According to the passage, which of the following does NOT function as educational technology?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo như đoạn văn, cái nào sau đây KHÔNG đóng vai trò như là công nghệ giáo dục?
A. Blackboard
B. Bàn tính
C. Máy tính bảng
D. Điện thoại di động
Căn cứ vào thông tin trong bài:
“In all fields, courses are now likely to have websites, and many instructors use course management software such as Blackboard, to post information for students, record grades, set up online discussions, and check for plagiarism.”
(Trong tất cả các lĩnh vực, các khóa học bây giờ đều có trang web, và rất nhiều giảng viên sử dụng phần mềm quản lý khóa học như là Blackboard, để đăng các thông tin cho học sinh, ghi lại điểm số, và thành lập các quyết định trên mạng, và kiểm tra lỗi đạo văn.)
“Any device (including tablets or cell phones) that instructors incorporate into a learning environment functions as educational technology.”
(Các thiết bị khác (bao gồm máy tính bảng hoặc là điện thoại di động) mà các giáo viên kết hợp lại để vận dụng như là công nghệ giáo dục.)
=> Như vậy ta thấy bàn tính không được đề cập như là một thiết bị công nghệ giáo dục
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án A
Điều nào sau đây có lẽ KHÔNG được người học trực quan ưa thích?
A. đọc lớn lên
B. các nguồn có hình minh họa
C. các nguồn với video
D. ghi chép
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the teacher uses a new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be a more visual learner. You prefer to see the written words. You learn by reading and writing. Visual learners often think in pictures. If you find a particular task or text difficult, look for sources that will suit your learning style, e.g. sources with illustrations, charts, tables, or videos.
(Nếu bạn thấy mình học tốt hơn bằng cách ghi chép bài giảng, hoặc khi giáo viên sử dụng một từ mới, bạn muốn thấy nó được viết ngay lập tức, sau đó bạn rất có khả năng là một người học trực quan hơn. Bạn thích nhìn thấy những từ được viết. Bạn học bằng cách đọc và viết. Người học trực quan thường nghĩ bằng hình ảnh. Nếu bạn thấy một nhiệm vụ hoặc văn bản nào đó khó, hãy tìm các nguồn sẽ phù hợp với cách học của bạn, ví dụ: nguồn với hình minh họa, biểu đồ, bảng, hoặc video.)
Lời giải
Đáp án D
Tác giả nghĩ rằng bạn có thể phát triển thói quen học tập tốt bằng cách nào?
A. Bằng cách đặt mục tiêu công việc thực tế
B. Bằng cách lập kế hoạch và cân nhắc cách học tập của bạn
C. Bằng cách xem lại công việc của bạn một cách thường xuyên
D. Bằng cách chú ý đến 6 khía cạnh quan trọng
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Learning how to study effectively is an essential skill for students in any discipline. There are six areas which are crucial to developing good study habits. Work on these and you will become an effective student.
(Học cách học tập hiệu quả là một kỹ năng thiết yếu cho sinh viên trong bất kỳ ngành học nào. Có sáu lĩnh vực rất quan trọng để phát triển thói quen học tập tốt. Làm việc dựa trên những điều này và bạn sẽ trở thành một sinh viên hiệu quả.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận